Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 6 Vỉ x 5 Viên |
Thành phần | Cefuroxim |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CP US PHARMA USA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
Số đăng ký | VD-21580-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cadiroxim Cefuroxim 500mg Usp chứa hoạt chất chính Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim Axetil) được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA. Thuốc được sử dụng điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale, viêm hầu, viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận - bể thận do lậu cầu (nhóm không sản xuất penicillinase). |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cadiroxim 500 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim | 500mg |
Cadiroxim 500 được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Dược chất chính của CADIROXIM 500 là Cefuroxim, một kháng sinh phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin, thuốc uống là dạng Axetil este. Cefuroxim Axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym esterase thành cefuroxim mới có tác dụng.
Cơ chế tác dụng:
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein gắn với penicilin (PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Áp lực gắn của cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.
Phổ kháng khuẩn:
Giống như các kháng sinh cephalosporin thế hệ 2 khác (cefaclor, cefamandol), cefuroxim có hoạt tính in vitro trên vi khuẩn Gram âm tốt hơn các kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 1, nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm lại hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3.
Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thủy phân của enzym beta lactamase so với cefamandol, do đó có tác dụng tốt hơn trên các vi khuẩn tiết ra beta lactamase như Haemophilus influenzae, Neisseria, Escherichia coli, Enterobacter, Klebsiella.
Cefuroxim không có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides fragilis.
Trên vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Cefuroxim có tác dụng trên Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase), trên Staphylococcus epidermidis. Các chủng tụ cầu kháng lại nhóm kháng sinh penicillin đều kháng penicillinase (methicilin, oxacilin) đều đã kháng với cefuroxim.
Cefuroxim cũng có hoạt tính cao trên các chủng Streptococcus. Phần lớn các chủng Enteroccoci, bao gồm E. faecalis đều kháng lại cefuroxim. Listeria monocytogenes cũng kháng lại cefuroxim.
Trên vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Cefuroxim có tác dụng trên hầu hết các cầu khuẩn Gram âm và nhiều trực khuẩn Gram âm, bao gồm các vi khuẩn họ Enterobacteriaceae: Citrobacter diversus, C.freundii, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Providencia stuartii, Salmonella và Shigella. Đa số các chủng Morganella morganii, Providencia retgeri, Proteus vulgaris, Enterobacter coacae, Legionella, Pseudomonas, Campylobacter, Serratia đều đã kháng lại cefuroxim.
Cefuroxim có hoạt tính cao trên Haemophilus influenzae (kể cả chủng đã kháng lại ampicilin), H.parainfluenzae và Moraxella catarrhalis. Cefuroxim cũng có tác dụng trên Neisseria gonorrhoeae và N.meningitidis.
Trên vi khuẩn kỵ khí: Cefuroxim có hoạt tính trên Actinomyces, Eubacterium, Fusobacterium, Lactobacillus, Peptococcus, Peptostreptococcus, Propionibacterium. Cefuroxim có hoạt tính trên một số chủng Clostridium nhưng không có tác dụng trên C. difficile. Đa số các chủng Bacteroides fragilis đều đã đề kháng lại cefuroxim.
Kháng thuốc: Vi khuẩn kháng lại cefuroxim chủ yếu theo cơ chế biến đổi PBP đích (protein gắn penicillin), sinh beta lactamase hoặc làm giảm tính thấm của cefuroxim qua màng tế bào vi khuẩn.
Sau khi uống, Cefuroxim Axetil được hấp thu từ ống tiêu hoá sẽ nhanh chóng bị thủy phân và giải phóng Cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 60%. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống ngay sau một bữa ăn nhẹ. Nồng độ đỉnh khoảng 4 mg/L đạt được khoảng 2-3 giờ sau khi uống.
Cefuroxim được phân bố vào các mô và dịch cơ thể. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 30-50%.
Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1,2 giờ ở người có chức năng thận bình thường và có thể kéo dài ở người suy thận.
Cefuroxim không bị chuyển hoá ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị.
Cadiroxim Cefuroxim 500mg Usp dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 10 ngày.
Liều dùng thông thường như sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250mg - 500mg x 2 lần/ngày tuỳ theo mức độ trầm trọng của bệnh..
Dạng bào chế và hàm lượng của thuốc không phù hợp với trẻ em dưới 12 tuổi.
Người bị suy thận: Cadiroxim 500 có thể dùng cho người bị suy thận bằng % liều cho người thường.
Trường hợp suy thận nặng, không được vượt quá 500mg/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nếu có bất cứ triệu chứng quá liều nào thì ngưng dùng thuốc ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cadiroxim Cefuroxim 500mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Cadiroxim 500 được dung nạp tốt, các tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
Rối loạn tiêu hóa: Những tác dụng ngoài ý muốn thường gặp khi sử dụng CADIROXIM 500 gồm buồn nôn,nôn mửa, tiêu chảy, các triệu chứng này tự mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nên ngưng sử dụng Cadiroxim 500 nếu xảy ra tình trạng tiêu chảy một cách đáng kể. Một số phản ứng rối loạn tiêu hóa khác thường gặp là đau bụng, khó tiêu, khô miệng và đầy hơi, viêm kết tràng giả mạc cũng được ghi nhận.
Da: Nổi mày đay, ngứa, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Gan mật: Có thể tăng men gan thoáng qua.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu và chóng mặt.
Mẫn cảm: Dị ứng nổi ban, ngứa, nổi mày đay. Các triệu chứng này thường giảm khi ngưng sử dụng thuốc.
Triệu chứng khác: Những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng Cefuroxim, trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng Adrenalin, Oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Khi bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol (một thuốc kháng khuẩn có tác dụng chống viêm đại tràng do Clostridium difficile).
Cần thận trọng kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc trong trường hợp nghi viêm đại tràng màng giả do bệnh có thể xuất hiện muộn sau 2 tháng, thậm chí muộn hơn sau khi đã ngừng phác đồ điều trị kháng sinh.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Cadiroxim Cefuroxim 500mg chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử đị ứng với Cephalosporin.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng Cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin.
Tuy nhiên, với Cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Mặc dầu Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng Cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng Metronidazol cho người bệnh bị ia chảy nặng do dùng kháng sinh.
Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh Aminoglycosid và Cephalosporin.
Trong một số ít trường hợp thuốc có thể gây nhức đầu và chóng mặt do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai
Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc Cefuroxim.
Sử dụng kháng sinh này để điều trị viêm thận - bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai.
Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Ranitidin và Natri Bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim Axetil. Nên dùng Cefuroxim Axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H.Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn.
Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Thuốc có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hoá nhưng không ảnh hưởng khi dùng phản ứng men.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Phạm Thị Thu Hà,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Zinnat 500mg GSK điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm tai giữa, viêm xoang (1 vỉ x 10 viên), có giá 254,900 ₫/ Hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm thị thu hà
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Hà,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cefuroxim 500mg Vidipha điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link , có giá 41.000đ/viên
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phạm thị thu hà
Hữu ích
Trả lời