Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Cefaclor 375mg Vidipha điều trị các nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Vidipha

Thuốc Cefaclor 375mg Vidipha điều trị các nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)

000147890 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

VIDIPHA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-14699-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cefaclor 375 mg-Vidipha của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha, thành phần chính Cefaclor, dùng cho điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường (do "Chương trình quốc gia nhiễm khuẩn hô hấp cấp" khuyến cáo) mà bị thất bại.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, hộp 1 vỉ x 10 viên.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cefaclor 375mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cefaclor 375mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefaclor

375mg

Công dụng của Thuốc Cefaclor 375mg

Chỉ định

Thuốc Cefaclor 375 mg-Vidipha được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường (do "Chương trình quốc gia nhiễm khuẩn hô hấp cấp" khuyến cáo) mà bị thất bại.

  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
  • Ðối với viêm họng cấp do Streptococcus nhóm A tan máu beta, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicilin V để phòng bệnh thấp tim.
  • Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
  • Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai.

Cũng như các cephalosporin khác, tác dụng diệt khuẩn của Cefaclor là do ức chế tổng hợp thành tế bào.

Phổ kháng khuẩn

Liên cầu khuẩn tan huyết alpha và beta.

Staphylococci; bao gồm các chủng tạo ra coagulase dương tính, coagulase âm tính và penicillinase.

Phế cầu khuẩn

Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết beta nhóm A).

Branhamella catarrhalis.

Escherichia coli.

Proteus mirabilis.

Loài Klebsiella.

Haemophilus influenzae, bao gồm các chủng kháng ampicillin.

Cefaclor không có hoạt tính chống lại các loài Pseudomonas hoặc các loài Acinetobacter. Các tụ cầu kháng methicillin và hầu hết các chủng cầu khuẩn ruột (ví dụ, Str. Faecalis) đều đề kháng với cefaclor. Cefaclor không có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng Enterobacter spp, Serratia spp, Morganella morganii, Proteus vulgaris Providencia rettgeri.

Dược động học

Cefaclor được hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50% - 70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt được chậm hơn khoảng 45 - 60 phút.

Khi uống ở tình trạng đói, sau khi dùng liều 250 mg, 500 mg, 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh tương ứng là 7, 13, và 23 mg/L, đạt được sau 30 - 60 phút. Khoảng 60 - 85% lượng thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 8 giờ, một phần lớn thuốc được thải trừ trong 2 giờ đầu. Trong khoảng 8 giờ này, nồng độ đỉnh trong nước tiểu tương ứng sau khi uống 250 mg, 500 mg, 1 g đạt được là 600, 900, và 1.900 mg/L.

Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh ở người bình thường khoảng 1 giờ (từ 0,6 đến 0,9). Ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, thời gian bán hủy thường kéo dài hơn một chút. Ở người suy giảm hoàn toàn chức năng thận, thời gian bán hủy trong huyết thanh của dạng thuốc ban đầu là 2,3 đến 2,8 giờ. Ðường thải trừ thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng chưa được xác định. Lọc máu làm giảm thời gian bán hủy của thuốc khoảng 25 - 30%.

Cách dùng Thuốc Cefaclor 375mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: 1 viên x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn nặng 2 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em

Trẻ < 1 tuổi: 62,5 mg x 3 lần/ngày.

Trẻ 1 - 5 tuổi: 125 mg x 3 lần/ngày.

Trẻ > 5 tuổi: 250 mg x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và ỉa chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và ỉa chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.

Xử trí quá liều cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.

Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.

Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.

Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cefaclor 375 mg-Vidipha, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tiêu chảy, phát ban da nặng, ngứa, nổi mề đay, khó thở hoặc khó nuốt, thở khò khè, đau khớp, cảm sốt, lở loét gây đau ở miệng hoặc cổ họng, ngứa và tiết dịch âm đạo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho Bác sĩ khi gặp các tác dụng phụ của thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefaclor 375 mg-Vidipha chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicillin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp.

Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.

Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.

Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Ðối với những người bệnh này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính đối với thận.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CN

    CHỊ NGÂN

    bao nhiêu hộp ạ
    10 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào CHỊ NGÂN,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là CEFACLOR 375MG MEBIPHAR 1X10 có giá 41,000 đồng/ hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời