Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Thuốc Cefdinir 100mg Glomed điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Abbott

Thuốc Cefdinir 100mg Glomed điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)

000016700 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Nhà sản xuất

GLOMED

Số đăng ký

VD-24160-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cefdinir 100 Glomed có thành phần chính Cefdinir để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cefdinir 100mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cefdinir 100mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

100mg

Công dụng của Thuốc Cefdinir 100mg

Chỉ định

Thuốc Cefdinir 100 Glomed được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra. 

Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh betalactamase). 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm xoang cấp tính do H. influenzae, M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc S. pneumoniae; viêm họngviêm amidan do Streptococcus pyogenes

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes. 

Trẻ em 6 - 12 tuổi 

Viêm tai giữa cấp do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase). 

Viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes. 

Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes. 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh betalactamase).

Dược lực học

Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir. 

Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như: 

Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes. 

Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, va Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase). 

Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin va các vi khuẩn yếm khí.

Dược động học

Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 - 4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16 - 25%. 

Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Thuốc không phân bố vào dịch não tủy sau khi dùng đường uống. Khoảng 60 - 70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ. 

Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.

Cách dùng Thuốc Cefdinir 100mg

Cách dùng

Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.

Liều dùng

Người lớn và thiếu niên (12 tuổi trở lên):

600 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5 - 10 ngày. 

Trẻ em 6 - 12 tuổi:

14 mg/kg cân nặng/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5 - 10 ngày. 

Bệnh nhân suy thận (với độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): 

Người lớn: Nên dùng liều 300 mg/ngày. 

Trẻ em: Nên dùng liều 7 mg/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: 

Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật. 

Xử trí:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.

Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cefdinir 100 Glomed, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu chảy, nấm Candida âm đạo, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, viêm âm đạo.

 Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, nôn, phân bất thường, chán ăn, táo bón, chóng mặt, khô miệng, suy nhược, mất ngủ, khí hư ở phụ nữ, ngứa, buồn ngủ. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẫn hoặc xuất hiện cơn động kinh.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefdinir 100 Glomed chống chỉ định trong các trường hợp:

  •  Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir. Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận.

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefdinir, cần xác định bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefdinir, các cephalosporin khác, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Cần thận trọng khi dùng cefdinir cho bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, vì có sự nhạy cảm chéo giữa các thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam. 

Tiêu chảy liên quan tới Clostridium difficile đã được báo cáo khi dùng với hầu hết thuốc kháng sinh, kể cả cefdinir, từ mức độ nhẹ đến nặng và có thể đe dọa tính mạng. Vì vậy, cân nhắc đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng cefdinir.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cefdinir có thể gây nhức đầu và chóng mặt. Không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. 

Thời kỳ cho con bú

Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nên dùng cefdinir cách xa các thuốc và chế phẩm này ít nhất 2 giờ. 

Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận, làm tăng nồng độ đỉnh của cefdinir trong huyết tương và làm kéo dài thời gian bán thải của cefdinir. 

Phối hợp cefdinir với các thuốc có độc tính với thận (như aminoglycoside, colistin, polymyxin B, vancomycin) có thể làm tăng tiềm năng độc với thận. Nên tránh các phối hợp này. 

Kết quả dương tính giả ketone trong nước tiểu có thể xảy ra khi xét nghiệm bằng nitroprusside. Cefdinir có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling. 

Các cephalosporin có thể gây phản ứng Coombs trực tiếp dương tính.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CH

    CHỊ HẠNH

    đặt 10 hộp
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào chị Hằng,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho chị ngay được. Mong chị thông cảm. Chị vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời