Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Cetirizin |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | THÀNH NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | GC-0188-12 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Cetirizin 10mg 1 viên 24 giờ của Công ty TNHH SX - TM Dược Phẩm Thành Nam. Thành phần chính cetirizin dihydroclorid. Đây là thuốc chống dị ứng được sử dụng để giảm các triệu chứng mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm, giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Thuốc dạng viên nén hình chữ nhật có 2 góc bo tròn bao phim màu đỏ, một mặt có vạch “W” được dập thẳng trên viên, một mặt trơn. |
Thuốc Cetirizin 10mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cetirizin | 10mg |
Thuốc Cetirizin 10mg được chỉ định dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trong các trường hợp sau:
Cetirizin là chất chuyển hóa của hydroxyzin ở người, cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi. Các nghiên cứu in vitro cho thấy không có tác dụng đến các thụ thể H1 khác. Ngoài tác dụng chống H1 cetirizin còn có tác dụng chống dị ứng với liều 10 mg, 1 - 2 lần/ngày, cetirizin ức chế tuyển chọn pha muộn của bạch cầu ưa eosin, trong da và kết mạc của người bị dị ứng.
Nghiên cứu ở những tình nguyện viên khỏe mạnh cho thấy cetirizin, ở liều 5 và 10 mg ức chế mạnh các phản ứng sưng và đỏ gây ra bởi histamin nồng độ cao vào da, những mối tương quan hiệu quả không được thiết lập.
Nghiên cứu kiểm soát giả dược, cetirizin dùng ở liều cao 60 mg hàng ngày trong bảy ngày, không gây kéo dài khoảng QT.
Ở liều khuyến cáo, cetirizin đã cho thấy sự cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa.
Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng khoảng 0,3 mcg/ml, đạt được trong khoảng 1,0 ± 0,5 giờ. Không có sự tích lũy của cetirizin được quan sát trong 10 ngày với liều 10 mg/ngày.
Sự hấp thu của cetirizin không bị giảm bởi thức ăn, mặc dù tỷ lệ hấp thu giảm. Cetirizin dạng dung dịch, viên nang hoặc viên nén đều có sinh khả dụng tương tự.
Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Liên kết với protein huyết tương là 93+0,3%. Cetirizin không làm thay đổi liên kết protein của warfarin.
Cetirizin không trải qua quá trình chuyển hóa mạnh đầu tiên. Khoảng 2/3 liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải huyết tương trong khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 - 60 mg.
Người cao tuổi: Sau một liều uống duy nhất 10 mg, thời gian bán thải tăng khoảng 50% và độ thanh thải giảm 40% ở 16 người cao tuổi so với người bình thường. Sự giảm độ thanh thải cetirizin xuất hiện ở những tình nguyện viên cao tuổi này có liên quan đến suy giảm chức năng thận của họ.
Trẻ em, trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi: Thời gian bán thải của cetirizin khoảng 6 giờ ở trẻ em 6 - 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ em 2 - 6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi tuổi từ 6 đến 24 tháng, giảm xuống còn 3,1 giờ.
Bệnh nhân suy thận: Dược động học của thuốc tương tự với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin cao hơn 40 ml/phút) so với tình nguyện viên khỏe mạnh. Bệnh nhân suy thận trung bình có tăng gấp 3 lần thời gian bán thải và giảm 70% độ thanh thải so với tình nguyện viên khỏe mạnh.
Bệnh nhân thẩm phân máu (độ thanh thải creatinin dưới 7 ml/phút) cho uống một liều đơn 10 mg cetirizin có tăng gấp 3 lần thời gian bán thải và giảm 70% độ thanh thải so với bình thường. Cetirizin được lọc kém bởi thẩm phân máu. Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình. hoặc nặng.
Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân bị bệnh gan mạn tính (thuộc tế bào gan, ứ mật, và xơ gan ứ mật) cho một liều đơn 10 hoặc 20 mg cetirizin có tăng 50% thời gian bán thải và giảm 40% độ thanh thải so với người khỏe mạnh.
Điều chỉnh liều chỉ cần thiết ở những bệnh nhân suy gan nếu đồng thời có suy thận.
Thuốc Cetirizin 10mg được dùng đường uống. Uống thuốc với nước.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không sử dụng vì không phù hợp với dạng viên thuốc này.
Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
Người cao tuổi: Dữ liệu cho thấy không cần giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Người bệnh có suy thận vừa đến nặng: Không có dữ liệu về tỷ lệ hiệu quả/độ an toàn của bệnh nhân suy thận.
Điều chỉnh liều Cetirizin 10mg cho người lớn có chức năng thận suy giảm.
Chức năng thận | Clcr (ml/phút) | Liều dùng |
Bình thường | ≥ 80 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ | 50 - 70 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa | 30 - 40 | 5 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nặng | < 30 | 5 mg cách 2 ngày một lần |
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách | < 10 | Chống chỉ định |
Bệnh nhi bị suy thận: Liều phải được điều chỉnh cho từng cá nhân trên cơ sở độ thanh thải thận, tuổi và trọng lượng cơ thể.
Bệnh nhân có suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
Bệnh nhân có suy gan và suy thận: Nên điều chỉnh liều (xem bệnh nhân có suy thận vừa đến nặng ở trên).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Quan sát triệu chứng sau khi dùng quá liều Cetirizin 10mg cho thấy liên quan chủ yếu đến hệ thần kinh trung ương (CNS) hoặc các tác dụng kháng cholinergic. Các tác dụng phụ được báo cáo sau khi uống ít nhất 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Nhầm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, ngủ gà, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ. Rửa dạ dày nên được xem xét sau khi uống được phát hiện nhanh. Hoặc dùng than hoạt tính. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Cetirizin 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Kích động.
Thần kinh: Dị cảm.
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ngứa, phát ban
Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.
Tâm thần: Hay gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
Thần kinh: Co giật.
Tim: Nhịp tim nhanh.
Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-GT và bilirubin)
Da: Mề đay.
Toàn thân: Phù nề, tăng cân.
Rất hiếp gặp, ADR < 1/10000
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ.
Tâm thần: Máy giật.
Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, xoay mắt.
Da: Phù thần kinh mạch, hồng ban nhiễm sắc cố định.
Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.
Chưa rõ tần suất
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng thèm ăn.
Tâm thần: Ý định tử tự.
Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
Tai và mê cung: Chóng mặt.
Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Cetirizin 10mg, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cetirizin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 ml/phút).
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thấm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm.
Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này.
Cảnh báo đối với tá dược lactose: Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt tất cả lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Màu ponceau 4R có trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng, nên thận trọng khi dùng thuốc này.
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu và ngủ gà do đó tránh dùng cho người đang lái xe và người đang vận hành máy móc.
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.
Cetirizin 10mg bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.
Tương tác
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
Tương tác với pseudoephedrin.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có nhiều năm trong lĩnh vực dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Cương,
Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Nhà thuốc có thể hỗ trợ thông tin gì cho bạn ạ? Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến.
Lọc theo:
Anh Hiên
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào anh Hiên,
Dạ sản phẩm có nhiều tác dụng phụ lâu dài, khi muốn dùng thời gian dài anh nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ trước khi dùng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến anh.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Hoài Lanh
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào chị Hoài Lanh,
Dạ thuốc bài tiết qua sữa, để an toàn nhất thì chị có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Nhà thuốc thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Thanh
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào bạn Thanh,
Dạ sản phẩm có giá 20,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lộc
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Chào bạn Lộc,
Dạ sản phẩm có khuyến cáo không nên dùng cho phụ nữ mang thai ạ, bạn vui lòng tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Hung
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào bạn Hung,
Dạ sản phẩm có giá 2.000đ/vỉ
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Đức Cương