Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Viêm ruột, Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Suy tim |
Nhà sản xuất | LEK PHARMA |
Nước sản xuất | Slovenia |
Xuất xứ thương hiệu | Thụy Sĩ |
Số đăng ký | VN-16821-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Cofidec 200 mg của Công ty Lek Pharmaceutical, thành phần chính là celecoxib, được sử dụng để giảm đau và giảm sưng mô mềm trong bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp và một số trường hợp viêm khớp quanh đốt sống. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng có thân màu trắng và nắp màu da cam, chứa pellet màu trắng đến hơi vàng. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cofidec 200mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200mg |
Thuốc Cofidec 200 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Giảm đau và giảm sưng mô mềm trong bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp).
Viêm khớp quanh đốt sống (viêm cột sống dính khớp).
Celecoxib là thuốc dùng đường uống, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), ức chế chọn lọc COX - 2.
Cơ chế tác động của các thuốc NSAIDs liên quan đến sự ức chế enzym cyclooxygenase - 1 (COX - 1) và/hoặc COX - 2. COX - 1 xúc tác sản xuất prostaglandin tham gia đến chức năng sinh lý khác nhau như: Duy trì chức năng thận, bảo vệ niêm mạc trong đường tiêu hóa, kích hoạt tiểu cầu.
Ức chế COX - 1 sẽ dẫn đến tổn thương niêm mạc, loét và biến chứng loét khắp đường tiêu hóa. COX - 2 được biểu hiện nhiều trong các mô bị viêm, nơi nó được tạo ra bởi các chất trung gian gây viêm. Sự ức chế enzym này làm giảm sự tổng hợp các chất chuyển hóa bao gồm prostaglandin E2 (PGE2), prostacyclin (PGI2), thromboxan (TXA2), prostaglandin D2 (PGD2) và prostaglandin F2 (PGF2). Kết quả ức chế các chất trung gian này dẫn đến giảm đau và viêm.
Không giống như hầu hết các NSAID, ức chế cả hai loại cyclooxygenase (COX - 1 và COX - 2), celecoxib là một chất ức chế không cạnh tranh có chọn lọc của enzym cyclooxygenase - 2 (COX - 2). Vì vậy, celecoxib ít gây ra nguy cơ loét hơn các NSAIDS khác do nó chỉ làm giảm sản sinh prostagladin gây đau và sưng nhưng không làm giảm prostaglandin có tác dụng bảo vệ dạ dày.
Một vài nghiên cứu lâm sàng đã được thực hiện để xác nhận hiệu quả và tính an toàn trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
Hấp thu
Celecoxib được hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 - 3 giờ. Dùng với thức ăn (bữa ăn giàu chất béo) làm chậm sự hấp thu khoảng 1 giờ. Độ biến thiên giữa các bệnh nhân về sự hấp thu celecoxib khoảng 10 lần.
Phân bố
Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 97% ở nồng độ điều trị trong huyết tương và hoạt chất này không gắn kết ưu tiên với hồng cầu. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 5 ngày điều trị.
Chuyển hoá
Các chất chuyển hóa chính được tìm thấy trong tuần hoàn không có hoạt tính của COX - 1 hoặc COX - 2 có thể phát hiện được. Celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 2C9. Ba chất chuyển hóa, không hoạt tính như chất ức chế COX - 1 hoặc COX - 2, được tìm thấy trong huyết tương người như, rượu ban đầu, acid carboxylic tương ứng và liên hợp glucuronide của nó. Hoạt tính của cytochrome P450 2C9 là giảm ở những người có sự đa hình gen dẫn đến giảm hoạt tính của enzyme, như đồng hợp tử của nó cho chất đa hình CYP2C9*3.
Thải trừ
Celecoxib được thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hóa. Dưới 1% liều dùng được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi. Thời gian bán thải từ 8 - 12 giờ.
Nuốt cả viên thuốc cùng với một cốc nước. Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày. Có thể dùng thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn.
Để điều trị bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp)
Liều thường dùng là 200 mg mỗi ngày, có thể tăng liều tới tối đa 400 mg nếu cần thiết.
Liều thường dùng:
Một viên nang 200 mg một lần mỗi ngày.
Một viên nang 100 mg x hai lần mỗi ngày.
Để điều trị viêm khớp dạng thấp
Liều thường dùng là 200 mg mỗi ngày, có thể tăng liều tới tối đa 400 mg nếu cần thiết. Liều thường dùng: Một viên nang 100 mg x hai lần mỗi ngày.
Để điều trị một số thể viêm khớp quanh cột sống (viêm cột sống dính khớp)
Liều thường dùng là 200 mg mỗi ngày, có thể tăng liều tới tối đa 400 mg nếu cần thiết.
Liều thường dùng:
Một viên nang 200 mg một lần mỗi ngày.
Một viên nang 100 mg x hai lần mỗi ngày.
Người cao tuổi
Nếu bạn trên 65 tuổi, đặc biệt khi cân nặng của bạn dưới 50 kg, có thể cần theo dõi bạn thường xuyên hơn trong quá trình điều trị.
Bệnh gan hoặc thận
Hãy đảm bảo rằng biết tình trạng bệnh của bạn nếu bạn mắc bệnh gan hoặc thận do bạn có thể cần dùng liều thấp hơn. Bạn không nên dùng liều cao hơn 400 mg mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nếu bạn dùng quá liều thuốc này, hãy liên lạc với phòng cấp cứu của bệnh viện gần nhất hoặc thông báo ngay với. Hãy mang theo thuốc này để bác sĩ biết loại thuốc bạn đã dùng.
Bạn cần dùng thuốc này đều đặn hàng ngày. Tuy nhiên, nếu bạn quên dùng một hoặc nhiều liều, hãy dùng thuốc này ngay khi bạn nhớ ra và sau đó tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình thông thường. Không được dùng liều gấp đôi để bù lại liều bị bỏ quên.
Khi sử dụng thuốc Confidec 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Phù mắt cá chân, chân và bàn tay do ứ dịch, các triệu chứng giả cúm, chấn thương không chú ý, làm trầm trọng thêm bệnh dị ứng trước đó.
Thần kinh: Khó ngủ, chóng mặt, đau đầu.
Hô hấp: Ho, khó thở, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, chảy nước mũi, hắt hơi.
Tim mạch: Nhồi máu cơ tim.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó nuốt, đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu.
Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, cứng cơ.
Thận và tiết niệu: Trung tiện nhiều lần, nhiễm khuẩn tiết niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Đột quỵ.
Thần kinh: Lo âu, trầm cảm.
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc.
Hô hấp: Co thắt phế quản.
Tim mạch: Suy tim, nhịp tim nhanh hoặc đánh trống ngực.
Tiêu hoá: Viêm dạ dày, táo bón.
Da và mô dưới da: Ban ngứa tiến trên (mày đay), đổi màu da (bầm tím).
Cơ xương và mô liên kết: Đau xương, cứng cơ.
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào hồng cầu.
Gan: Thay đổi chức năng gan, tăng hoạt độ enzym gan trong máu như AST, ALT.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cofidec 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đã biết quá mẫn với các sulphonamide.
Loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
Bệnh nhân đã từng bị hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù thần kinh mạch, nổi mề đay hoặc các phản ứng dụng dị ứng khác sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế COX - 2 (cyclooxygenase - 2).
Phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai có hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú.
Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh > 10).
Bệnh nhân bị suy thận với độ thanh thải creatinine ước tính < 30 ml/phút.
Bệnh viêm ruột.
Suy tim sung huyết (Độ II - IV theo phân loại của NYHA (Hiệp hội Tim mạch New York)).
Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não.
Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng:
Bị mất nước do nôn, tiêu chảy hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu (được sử dụng để điều trị tình trạng ứ dịch trong cơ thể), phù (ứ dịch với biểu hiện như sưng mắt cá chân và bàn chân).
Có tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng (ruột non) hoặc xuất huyết dạ dày hoặc ruột.
Có bệnh lý nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ mình bị nhiễm khuẩn do cofidec có thể che đậy triệu chứng sốt hoặc các dấu hiệu khác của viêm và nhiễm khuẩn.
Nghiện thuốc lá, mắc bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp hoặc tăng nồng độ cholesterol máu.
Có tiền sử gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc phản ứng dị ứng da nghiêm trọng với bất kì thuốc nào.
Trên 65 tuổi: Có thể cần theo dõi bạn thường xuyên hơn trong quá trình điều trị.
Tương tự các NSAID khác (như ibuprofen hoặc diclofenac), thuốc này có thể dẫn đến tăng huyết áp và do đó, có thể yêu cầu bạn kiểm tra huyết áp thường xuyên. Một số trường hợp gặp phản ứng nghiêm trọng trên gan, bao gồm viêm gan nặng, tổn thương gan, suy gan (một số trường hợp gây tử vong hoặc cần phải ghép gan) đã được ghi nhận với celecoxib.
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Cofidec ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Cofidec chỉ được sử dụng cho người lớn. Không được dùng thuốc này cho trẻ em.
Bạn có thể cảm thấy chóng mặt hoặc choáng váng sau khi dùng Cofidec. Nếu những triệu chứng này xuất hiện, không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi những triệu chứng này thoái lui.
Bạn không được dùng Cofidec nếu bạn đang mang thai hoặc có thể sẽ mang thai (tức là phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp) trong thời gian dùng thuốc.
Không dùng thuốc này nếu bạn đang cho con bú.
Các thuốc chống đông
Tác dụng chống đông nên được theo dõi đặc biệt trong những ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của celecoxib ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc thuốc chống đông khác vì những bệnh nhân này có nguy cơ cao hơn bị biến chứng xuất huyết.
Do vậy, những bệnh nhân dùng thuốc chống đông đường uống nên được theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin INR, đặc biệt trong những ngày đầu khi bắt đầu liệu pháp celecoxib hoặc thay đổi liều của celecoxib.
Xuất huyết kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã được ghi nhận, chủ yếu là ở người già, ở những bệnh nhân dùng celecoxib đồng thời với warfarin, một số đã tử vong.
Các thuốc chống tăng huyết áp
NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp bao gồm các thuốc ức chế ACE, các thuốc đối kháng thụ thể angiotension II, các thuốc lợi tiểu và các chất chẹn beta.
Đối với NSAIDs, nguy cơ suy thận cấp có hồi phục có thể tăng lên ở một số bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận (như bệnh nhân bị mất nước, dùng thuốc lợi tiểu hoặc người già) khi dùng thuốc ức chế ACE hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II kết hợp với NSAIDs, bao gồm cả celecoxib.
Vì vậy, nên thận trọng khi dùng kết hợp, đặc biệt ở người già. Bệnh nhân cần bù nước đầy đủ và xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu liệu pháp kết hợp, và định kỳ sau đó.
Ciclosporin và Tacrolimus
Dùng đồng thời NSAIDs và ciclosporin hoặc tacrolimus có thể làm tăng độc tính trên thân của ciclosporin và tacrolimus. Chức năng thận nên được theo dõi khi dùng chung celecoxib với bất kỳ thuốc nào.
Acid acetylsalicylic
Celecoxib có thể dùng chung với acid acetylsalicylic nhưng không thể thay thế cho acid acetylsalicylic trong dự phòng tim mạch. Trong một nghiên cứu đã nộp, như các NSAIS khác, tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng tiêu hóa khác với việc dùng celecoxib một mình so với dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều thấp.
Ức chế CYP2D6
Celecoxib là một chất ức chế CYP2D6.
Nồng độ huyết tương của các hoạt chất là cơ chất của enzyme này tăng khi celecoxib được dùng đồng thời.
Ví dụ về các hoạt chất chuyển hóa bởi CYP2D6 là các thuốc chống trầm cảm (thuốc trầm cảm ba vòng và SSRIs), thuốc an thần, thuốc chống loạn nhịp tim,... Liều dùng của các cơ chất CYP2D6 trên từng bệnh nhân cần được giảm khi bắt đầu điều trị với celecoxib hoặc tăng khi dùng điều trị với celecoxib.
Dùng đồng thời celecoxib 200 mg hai lần mỗi ngày làm tăng 2,6 lần và 1,5 lần nồng độ trong huyết tương của dextromethorphan và metoprolol tương ứng (chất CYP2D6). Sự tăng này là do sự Celecoxib ức chế CYP2D6 sự chuyển hóa các cơ chất CYP2D6.
Ức chế CYP2C19
Trong các nghiên cứu in vitro cho thấy khả năng của celecoxib trong ức chế quá trình chuyển hóa xúc tác bởi CYP2C19. Ý nghĩa về mặt lâm sàng của những phát hiện in vitro này chưa được biết. Ví dụ về những hoạt chất được chuyển hóa qua CYP2C19 là diazepam, citalopram và imipramine.
Lithium
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời celecoxib 200 mg hai lần/ngày với lithium 450 mg hai lần/ngày làm tăng trung bình 16% Cmax và 18% AUC của lithium. Do vậy, bệnh nhân điều trị bằng lithium nên được giám sát chặt chẽ khi bắt đầu dùng hoặc dừng celecoxib.
Các chất chuyển hóa kém CYP2C9
Ở những bệnh nhân có chất chuyển hóa kém CYP2C9 và có tăng phơi nhiễm hệ thống với celecoxib, việc điều trị đồng thời với chất ức chế CYP2C9 như fluconazole có thể gây tăng phơi nhiễm celecoxib. Nên tránh kết hợp như vậy với những chất chuyển hóa kém.
Các chất ức chế và cảm ứng CYP2C9
Vì celecoxib được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9, do vậy, nên sử dụng một nửa liều khuyến cáo ở những bệnh nhân dùng fluconazole. Dùng đồng thời 200 mg liều duy nhất celecoxib và 200 mg một lần/ngày fluconazole, một chất ức chế mạnh CYP2C9, gây tăng trung bình 60% Cmax và 130% AUC. Dùng đồng thời chất cảm ứng CYP2C9 như rifampicin, carbamazepine và các barbiturate có thể giảm nồng độ huyết tương của celecoxib.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào Chị Quyên,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Celebrex 200mg Pfizer điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Quyên
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào Chị Quyên,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
A Tú
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào anh Tú ,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Celebrex 200mg Pfizer điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên) có giá 350,990 ₫/hộp., tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Võ Văn Sương
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào Anh Võ Văn Sương,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Celecoxib 200mg Mipharmco hỗ trợ giảm đau và kháng viêm (30 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Quyên
Hữu ích
Trả lời