Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tiêu hoá |
Số đăng ký | 893110887224 |
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch uống |
Quy cách | Hộp 4 Gói |
Thành phần | Kali clorid, Natri clorid, natri bicarbonate, Natri sulfat, Macrogol 4000 |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ME DI SUN |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Coliet là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun dùng trong rửa đại tràng ở người lớn, chuẩn bị cho các thăm dò về nội soi, X quang, phẫu thuật đại tràng. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Coliet là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 gói
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kali clorid | 0.75g |
Natri clorid | 1.46g |
natri bicarbonate | 1.68g |
Natri sulfat | 5.7g |
Macrogol 4000 | 64g |
Thuốc Coliet dùng rửa đại tràng ở người lớn, chuẩn bị cho:
Nhóm dược lý: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu
Mã ATC: A06AD65
Macrogol trọng lượng phân tử cao (4000) là các polyme cấu trúc điều hòa, có khả năng giữ các phân tử nước bằng liên kết hydro. Khi dùng đường uống, macrogol sẽ làm gia tăng khối lượng chất lỏng ở ruột. Lượng chất lỏng này không được hấp thu, gây tiêu chảy đảm bảo tháo rỗng đại tràng.
Chất điện giải trong dung dịch sau khi uống vào không gây trao đổi điện giải gia ruột và huyết thanh. Dữ liệu dược động học cho thấy macrogol trong công thức không được hấp thu ở đường tiêu hóa và không bị chuyển hóa sau khi uống.
Dữ liệu tiền lâm sàng từ nghiên cứu độc tính cấp tính, liều lặp lại và nghiên cứu độc tính gen không cho thấy bất cứ tác động nào của macrogol 4000. Với thời gian sử dụng ngắn, không có nghiên cứu gây ung thư nào được thực hiện cho sản phẩm này.
Thuốc dùng đường uống. Hòa tan một gói với một lít nước, lắc cho đến khi tan hoàn toàn.
Liều dùng khoảng một lít cho 15 - 20 kg thể trọng, tương đương liều trung bình 3 - 4 lít.
Có thể uống toàn bộ liều chỉ định của bác sĩ trong một lần hoặc chia hai lần, cụ thể như sau:
Chia 2 lần:
Uống 2 lít vào tối hôm trước và lượng còn lại (1 đến 2 lít) vào sáng hôm sau (trước khi tiến hành thủ thuật, nhịn ăn uống ít nhất 3 - 4 giờ).
Uống 3 lít vào tối hôm trước và lượng còn lại (1 lít) vào sáng hôm sau (trước khi tiến hành thủ thuật, nhịn ăn uống ít nhất 3 - 4 giờ).
Uống trong 1 lần: Uống toàn bộ lượng thuốc vào tối hôm trước (có thể chia làm đôi, uống cách nhau 1 giờ).
Lượng thuốc đưa vào cơ thể được khuyến cáo khoảng 1 đến 1,5 lít mỗi giờ (tức là khoảng 250ml mỗi 10 đến 15 phút). Lượng thuốc này có thể điều chỉnh tùy theo mức độ phù hợp về thể trạng cũng như tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Bệnh nhân suy thận: Chưa có đầy đủ dữ liệu sử dụng thuốc ở đối tượng này.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo. Tuy nhiên, cần theo dõi các rối loạn điện giải và tình trạng mất nước của bệnh nhân trong trường hợp quá liều kèm theo tiêu chảy nặng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tiêu chảy là tác dụng hướng đến của COLIET. Buồn nôn và nôn có thể xảy ra lúc mới bắt đầu uống thuốc, sẽ giảm đi khi tiếp tục uống thuốc. Các phản ứng ngoại ý được phân loại theo tần suất và hệ cơ quan.
Các loại tần suất được xác định theo quy ước như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), Ít gặp (≥ 1/1 000 đến < 1/100), Hiếm gặp (≥ 1/10 000 đến < 1/1000), Rất hiếm gặp (< 1/10 000), Chưa rõ tần suất (chưa xác định được từ những dữ liệu hiện có).
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn tiêu hóa | Rất thường gặp | Buồn nôn, đau bụng, trướng bụng |
Thường gặp | Nôn | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Chưa rõ tần suất | Quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mề đay, phát ban, ngứa) |
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Coliet chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Ở người già tổng trạng suy yếu, chỉ nên dùng khi được giám sát y tế chặt chẽ.
Tiêu chảy do sử dụng Coliet có thể ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu các thuốc khác khi sử dụng đồng thời.
Coliet chứa macrogol (polyethylen glycol hoặc PEG), có thể gây các phản ứng dị ứng bao gồm: sốc phản vệ, phát ban, mày đay, phù mạch.
Sản phẩm tạo thành dung dịch đẳng trương, tuy nhiên cũng đã có báo cáo về các trường hợp rối loạn điện giải đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Nếu bệnh nhân đang có tình trạng rối loạn điện giải, cần điều trị trước khi sử dụng Coliet. Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân rối loạn điện giải, đang sử dụng thuốc có nguy cơ gây rối loạn điện giải bao gồm hạ natri máu và hạ kali máu, đang sử dụng thuốc tăng nguy cơ các biến chứng tiềm ẩn (bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, mắc bệnh tim, hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu). Trong các trường hợp này, bệnh nhân nên được giám sát y tế chặt chẽ.
Thận trọng và giám sát y tế chặt chẽ ở những bệnh nhân nằm bất động hoặc bị rối loạn chức năng thần kinh-cơ vì nguy cơ sặc khi uống thuốc. Ở những bệnh nhân này, nên đặt bệnh nhân ở tư thế ngồi hoặc đưa thuốc qua ống thông dạ dày.
Thận trọng ở bệnh nhân suy tim và/hoặc suy thận, có nguy cơ phù phổi cấp tính.
Thuốc này chứa natri. Thuốc này chứa 1,978 g natri mỗi gói, tương đương 99% trong khẩu phần natri tối đa mỗi ngày được khuyến cáo cho người lớn là 2 g. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri nghiêm ngặt.
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Thời kỳ mang thai:
Có rất ít hoặc không có dữ liệu về việc sử dụng Coliet ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính đối với chức năng sinh sản. Coliet chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai nếu cần thiết.
Thời kỳ cho con bú:
Có rất ít hoặc không có dữ liệu về việc sử dụng Coliet ở phụ nữ cho con bú. Không có dữ liệu về sự bài tiết của Coliet trong sữa mẹ. Nguy cơ cho trẻ sơ sinh/nhũ nhi khi sử dụng không thể được loại trừ. Coliet chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ cho con bú nếu cần thiết.
Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng (nếu có). Các thuốc đang sử dụng có thể không được hấp thu do tác dụng nhuận tràng của Coliet. Nên uống các thuốc khác trước khi sử dụng Coliet hai giờ.
Tránh dùng các liệu pháp nha khoa trong và sau khi uống thuốc nhuận tràng như Coliet, và cho đến khi kết thúc thủ thuật.
Đối với các sản phẩm thuốc có khoảng điều trị hẹp hoặc thời gian bán thải ngắn, hiệu quả điều trị của thuốc đó có thể bị ảnh hưởng đáng kể do tác dụng nhuận tràng của Coliet.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.
Lọc theo:
Trần NhiDược sĩ
Chào bạn Lan,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, trường hợp mình dùng thuốc gặp tác dụng phụ gây nôn, mình vui lòng tham khảo lại ý kiến bác sĩ để được hỗ trợ phù hợp ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTạ Quí
Hữu ích
Trả lờiChu Thị QuỳnhDược sĩ
Chào bạn Tạ Quí,
Dạ sản phẩm có giá 25,000 ₫/gói.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Lan
Hữu ích
Trả lời