Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ Thuốc ức chế trực tiếp renin
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)
Thương hiệu: Servier

Thuốc Coversyl 5mg Servier điều trị tăng huyết áp (30 viên)

000021084.63 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ức chế men chuyển angiotensin/ Thuốc ức chế trực tiếp renin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 30 Viên

Thành phần

Perindopril arginine

Chỉ định

Chống chỉ định

Ghép thận, Suy thận cấp, Phù mạch, Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc, Hẹp van hai lá

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

LES LABORATOIRES SERVIER INDUSTRIE

Số đăng ký

VN-17087-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Coversyl 5mg là sản phẩm của Les Laboratoires Servier Industrie (Pháp) chứa Perindopril có tác dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, giảm biến cố tim mạch.

Nước sản xuất

Pháp

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Coversyl 5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Coversyl 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Perindopril arginine

5mg

Công dụng của Thuốc Coversyl 5mg

Chỉ định

Thuốc Coversyl 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim triệu chứng.
  • Ðiều trị bệnh động mạch vành ổn định.
  • Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, như cơn đau tim, trên những bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định (dòng máu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại) và trên bệnh nhân đã có tiền sử cơn đau tim và/hoặc trải qua phẫu thuật nong vành để tăng tưới máu cho tim.

Dược lực học

Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II.

Enzym chuyển đổi, hoặc kinase là một exopeptidase giúp cho việc chuyển đổi angiotensin I thành chất co mạch angiotensin II cũng như giáng hóa chất giãn mạch bradykinin thành một heptapeptid không có hoạt tính.

Sự ức chế enzym chuyển dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương điều này làm tăng hoạt tính của renin trong huyết tương và làm giảm tiết aldosteron.

Vì enzyme chuyển gây bất hoạt bradykinin, sự ức chế enzym chuyển cũng dẫn đến tăng hoạt tính của hệ kalikrein – kinin tuần hoàn cục bộ (vì vậy cũng gây hoạt hóa hệ prostaglandin). Có thể cơ chế này góp phần vào tác động hạ huyết áp và cũng gây tác dụng phụ không mong muốn ví dụ như ho.

Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không thể hiện tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin in vitro.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt được trong 1 giờ. Thời gian bán hủy là 1 giờ.

Perindopril là một tiền chất thuốc; 27% của liều dùng được tuần hoàn máu dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ.Thức ăn làm giảm chuyển đổi thành perindoprilat gây giảm sinh khả dụng của thuốc, do đó nên uống 1 liều duy nhất trong ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

Phân bố

Thể tích phân bố là khoảng 0,2 lít/ kg đối với perindoprilat không kết hợp.

Sự kết hợp của perindoprilat vào protein huyết tương là 20%, chủ yếu vào enzym chuyển dạng angiotensin, nhưng phụ thuộc vào nồng độ.

Thải trừ

Chủ yếu qua nước tiểu và thời gian bán hủy của phân đoạn không kết hợp khoảng 17 giờ, dẫn đến tình trạng ổn định trong vòng 4 ngày.

Sự thải trừ giảm ở người cao tuổi, suy tim, suy thận.

Động học có thể thay đổi ở bệnh nhân suy gan, tuy vậy lượng perindoprilat tạo ra không giảm và do đó không cần hiệu chỉnh liều.

Cách dùng Thuốc Coversyl 5mg

Cách dùng

Thuốc Coversyl 5mg dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.

Liều dùng

Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Luôn tuân thủ liều thuốc do bác sĩ kê.

Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp:

Thường dùng liều khởi đầu và liều duy trì là 5 mg mỗi ngày, buổi sáng . Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 10 mg sau một tháng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngày là liều tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp.

Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị có thể điều chỉnh liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết, tăng liều lên 10 mg mỗi ngày.

Liều dùng trong trường hợp điều trị suy tim triệu chứng:

Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo tối đa để điều trị suy tim.

Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh động mạch vành ổn định:

 Thường dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày. Sau 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này.

Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó 1 tuần, tăng lên 10 mg mỗi ngày.

Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

Liều thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin như trong bảng dưới đây:

Độ thanh thải creatinin ( ml/phút)Liều khuyến cáo
ClCr ≥ 605 mg/ngày
30 < ClCr < 602,5 mg/ngày
15 < ClCr < 302,5 mg mỗi 2 ngày
Bệnh nhân thẩm tích máu
ClCr < 152,5 mg vào ngày thẩm tách máu.

Suy gan:

Không hiệu chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn điện giải, suy thận, thở nhanh, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, choáng váng, lo âu, ho khan.

Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch 0,9%, nếu bệnh nhân hạ huyết áp nên giữ bệnh nhân nguyên tư thế. Nếu có thể, cân nhắc truyền angiotensin II hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamine. Có thể loại perindopril ra khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu. Máy tạo nhịp dùng trong trường hợp chậm nhịp tim kháng trị.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng thuốc hàng ngày rất quan trọng vì dùng thuốc đều đặn, thường xuyên sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nêu bạn quên dùng COVERSYL, hãy dùng liều thuốc như mọi ngày vào ngày kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều thuốc bạn đã quên.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Coversyl 5 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Rối loạn thần kinh: Choáng váng, đau đầu, dị cảm, chóng mặt, rối loạn thị giác.

Rối loạn hô hấp: Ho, khó thở.

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, mất vị giác, buồn nôn, nôn.

Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, ngoại ban.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn máu và mạch bạch huyết: Tăng bạch cầu.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, tăng kali máu (có phục hồi khi dừng thuốc), hạ natri máu.

Rối loạn tâm thần: Rối loạn khí sắc, rối loạn giấc ngủ.

Rối loạn thần kinh: Ngủ lơ mơ, ngất.

Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.

Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, nốt bỏng nước trên da, trầm trọng thêm vẩy nến, ban đỏ đa hình thái.

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

Rối loạn thận và bài tiết: Suy giảm chức năng thận.

Rất hiếm

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, hoặc giảm toàn thể hồng cầu, giảm hemoglobolin và giảm thể tích hồng cầu đặc, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Rối loạn thần kinh: Bối rối.

Rối loạn hô hấp: Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.

Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Coversyl 5 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, hay bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển khác.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến việc sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển trước đó.
  • Phù mạch di truyền hoặc phù mạch vô căn.
  • Giai đoạn hai và ba của thai kỳ.
  • Sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Sử dụng đồng thời với sacubitril/ valsartan.
  • Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh động mạch vành ổn định có cơn đau thắt ngực không ổn dịnh xuất hiện trong tháng đầu tiên khi điều trị bằng perindopril, nên đánh giá thận trọng lợi ích, nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.

Hạ huyết áp: các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết áp ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn ít muối, thẩm tách múa, tiêu chảy, nôn, hoặc bênh nhân tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin. Hạ huyết áp có triệu chứng được ghi nhận ở bệnh nhân suy tim (có kèm suy thận hoặc không), thiếu máu cơ tim, nhồi máu não. Các bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ khi bắt đàu điều trị và hiệu chỉnh liều.

Nếu xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và nếu cần thiết nên truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, không có chống chỉ định ở liều tiếp theo nếu phản ứng hạ huyết áp thoáng qua.

Bệnh nhân suy tim sung huyết nếu hạ huyết áp khi dùng Coversyl thì cần phải chỉnh liều hoặc ngừng dùng Coversyl.

Hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại: Thận trọng khi dùng thuốc.

Suy thận: Độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, nên hiệu chỉnh liều khởi đầu của perindopril theo độ thanh thải, sau đó tùy đáp ứng bệnh nhân, theo dõi thường xuyên kali và creatinin. Suy thận cấp thường ghi nhận ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng khi điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển. Nếu bệnh nhân có tăng huyết áp động mạch thân, nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận sẽ tăng lên nên bắt đầu điều trị với liều thấp, tăng liều thận trọng.

Bệnh nhân thẩm tách máu: Xem xét dùng màng thẩm tách máu hoặc dùng thuốc hạ huyết áp loại khác.

Chủng tộc: Thuốc ức chế men chuyển gây phù mạch trên người da đen nhiều hơn.

Ho khan thường được ghi nhận và hết khi ngưng thuốc.

Bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát không khuyến cáo dùng thuốc ức chế men chuyển do không đáp ứng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Coversyl không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng vận hành máy móc nhưng có một số triệu chứng của hạ áp khi mới bắt đầu điều trị hoặc phối hợp thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng này.

Thời kỳ mang thai 

 Việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển không được khuyến cáo trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ và chống chỉ định khi có thai trên 3 tháng.

Thời kỳ cho con bú

Do không có thông tin về việc sử dụng Coversyl trong giai đoạn cho con bú. Coversyl không được khuyến cáo sử dụng và nên dùng liệu pháp thay thế có đầy đủ dữ liệu an toàn hơn.

Tương tác thuốc

Thuốc làm tăng kali máu: Aliskiren, muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc kháng thụ thể angiotensin II, thuốc kháng viêm giảm đau không steroid, heparin, các tác nhân ức chế miễn dịch như ciclosporin hoặc tacrolimus, trimethoprim.

Chống chỉ định khi dùng đồng thời:

Aliskiren: Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận và nguy cơ tim mạch, nguy cơ tử vong tăng.

Sacubitril/valsartan: Nguy cơ phù mạch.

Dùng đồng thời chất ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Tăng gây hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30ºC. Giữ lọ thuốc được đóng chặt để chống ẩm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Thị DươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Có nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Coversyl 5mg Servier chứa thành phần gì?

    Thuốc Coversyl 5mg Servier chứa thành phần Perindopril. Đây là một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin I thành angiotensin II.

  • Thuốc Coversyl 5mg Servier được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

    Thuốc Coversyl 5mg Servier được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, bệnh động mạch vành ổn định. Làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch, như cơn đau tim, trên những bệnh nhân có bệnh động mạch vành ổn định (dòng máu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại) và trên bệnh nhân đã có tiền sử cơn đau tim và/hoặc trải qua phẫu thuật nong vành để tăng tưới máu cho tim.

  • Thuốc Coversyl 5mg Servier có dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi không?

    Hiệu quả và độ an toàn của trẻ em dưới 18 tuổi khi sử dụng thuốc Coversyl 5mg Servier chưa được thiết lập.

  • Thuốc Coversyl 5mg Servier nên uống trước hay sau bữa ăn?

    Thuốc Coversyl 5mg Servier dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng.

  • Chống chỉ định khi dùng đồng thời thuốc Coversyl 5mg Servier với thuốc nào?

    Chống chỉ định khi dùng đồng thời Coversyl 5mg Servier:

    • Aliskiren: Ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận, nguy cơ tăng kali máu, suy giảm chức năng thận và nguy cơ tim mạch, nguy cơ tử vong tăng.
    • Sacubitril/valsartan: Nguy cơ phù mạch.
    • Dùng đồng thời chất ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Tăng gây hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

4.6

2
1
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • VT

    Đặng văn tích

    5
    Thuocscoversul 5mg uống sau ăn hay trước ăn, có phản ứng phụ không, có bị phù chân không, tôi huyết áp 160/100mmg uống ngày mấy viên, xin cảm ơn
    1 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào bạn Đặng Văn Tích,
      Dạ sản phẩm Thuốc Coversyl 5mg là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ với cách dùng đường uống, nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào một giờ nhất định vào trước bữa ăn sáng ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      1 tháng trước
      Trả lời
  • CH

    chị huyền

    5
    thuốc này còn hàng k ah
    7 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thu TrangQuản trị viên

      Chào bạn Huyền, 

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. 

      Thân mến!

      7 tháng trước
      Trả lời
  • HH

    Hoàng hiền

    4
    Cho hỏi tôi 50 tuổi đangbin tiểu đường có uống được thuốc này k ạ
    10/07/2022
    Trả lời
    • Quynhdt32Quản trị viên

      Chào bạn Hiền
      Dạ sản phẩm này dùng theo chỉ định của bác sĩ, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng ạ. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ và tư vấn Thân mến!

      13/07/2022
      Trả lời
    • TL

      Ngo thuan long

      Toi nam nay 56 tuoi bi tieu duong tip 1 dang uong thuoc tieu duong 60 mg 1 ngay va uong thuoc coversyl loai 5mg 1 ngay 2 vien co anh huong gi kg
      2 tháng trước
      Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào bạn Ngo Thuan Long

      Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn cần có chỉ định của bác sĩ, dạ bạn nên tham khảo thêm ý kiến bác sĩ để được chỉ định phù hợp ạ

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      2 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • L

    Lương

    Bnh tiền 1 hộp ạ
    2 giờ trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Lương,
      Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      2 giờ trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Lan

    Mình muốn mua 1 chai bao nhiêu
    8 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Lan,
      Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/Lọ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      8 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • G

    Giang

    1 lọ bán bao nhiêu
    14 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Giang,
      Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      14 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Loan

    30 viên bán nhiu ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Thị Phương HoàiQuản trị viên

      Chào bạn Loan,

      Dạ sản phẩm có giá 190,490 ₫/hộp 30 viên

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nguyên

    Hôm qua mình mua 215 000
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Nguyên,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận