Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dung dịch tiêm tĩnh mạch & các loại dung dịch vô trùng khác
Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân
Thương hiệu: MG

Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân

005020950 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Dung dịch tiêm tĩnh mạch & các loại dung dịch vô trùng khác

Dạng bào chế

Dung dịch

Quy cách

Túi

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

MG CO., LTD

Số đăng ký

VN-14825-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch cho các bệnh nhân không thể dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa hoặc dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa không phù hợp. 

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Amino acids

20%

Glucose

11%

Công dụng của Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml

Chỉ định

Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch cho các bệnh nhân không thể dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa hoặc dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa không phù hợp. 

Dược lực học

Glucose: Tác dụng dược lý của glucose tiêm truyền là cần thiết giống như glucose được cung cấp bởi các thực phẩm thông thường.

Acid amin và chất điện giải: Tác dụng dược lý của acid amin và chất điện giải là cần thiết giống như acid amin và chất điện giải được cung cấp bởi các thực phẩm thông thường.

Tuy nhiên, đối với acid amin thông qua con đường ăn uống thì đầu tiên sẽ đi qua mạch máu và sau đó đi vào hệ tuần hoàn, trong khi acid amin thông qua con đường tiêm truyền thì đi trực tiếp vào hệ tuần hoàn.

Lipid: Dịch nhũ tương Lipid là có tính chất sinh học tương tự như các chất dịch nội sinh. Không giống như các dịch thông thường, Lipid không có chứa cholesterol esters hoặc apolipoproteins trong khi đó hàm lượng phospholipid ở mức cao hơn. Dịch nhũ tương Lipid chuyển hóa trong vòng tuần hoàn giống như các chất dịch nội sinh thông thường trong quá trình trao đổi chất.

Các hạt lipid nội sinh chủ yếu được thủy phân trong quá trình tuần hoàn và được đưa lên bởi các thụ thể LDL ngoại biên và ở gan. Khả năng chuyển hóa được xác định bởi các thành phần của các hạt lipid, tình trạng dinh dưỡng, bệnh tật và tốc độ truyền.

Ở người tình nguyện khỏe mạnh, tỉ lệ chuyển hóa lipid nhũ tương sau khi truyền là 3.8 + 1.5g triglycerid trên mỗi kg trọng lượng cơ thể trong vòng 24 giờ.

Khả năng chuyển hóa và tốc độ oxy hóa phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của từng bệnh nhân, chuyển hóa nhanh hơn và hấp thụ tăng lên đối với bệnh nhân sau phẫu thuật và chấn thương, trong khi bệnh nhân suy thận và tăng triglycerid huyết thì khả năng hấp thụ lipid nội sinh chậm hơn.

Dược động học

Glucose: Glucose cung cấp và duy trì trạng thái dinh dưỡng bình thường.

Acid amin và chất điện giải: Acid amin là thành phần có trong protein của các thực phẩm thông trường, được sử dụng để tổng hợp protein mô. Nếu quá liều sẽ dẫn đến quá trình đào thải.

Nghiên cứu đã chỉ ra hiệu ứng sinh nhiệt trong quá trình truyền acid amin.

Nhũ tương lipid: Nhũ tương lipid cung cấp các acid béo no và không no thiết yếu cho quá trình chuyển hóa năng lượng và sự toàn vẹn cấu trúc của màng tế bào. Nhũ tương ở liều dùng phù hợp không gây thay đổi về đường huyết. Không có chứng minh lâm sàng nào đề cập đến sự thay đổi chức năng phổi khi lipid được sử dụng một liều lượng thích hợp.

Sự gia tăng men gan trên một số bệnh nhân trong quá trình tiêm truyền nhưng sẽ biến mất khi ngừng tiêm truyền. Quá trình thay đổi trên cũng tương tự giống một số loại tiêm truyền khác không chứa nhũ tương lipid.

Cách dùng Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj 480ml

Cách dùng

MG-TAN Inj có thể được sử dụng để tiêm truyền tĩnh mạch trung tâm hoặc ngoại vi.

Liều dùng

Liều lượng và tốc độ truyền nên được xác định cho phù hợp đối với từng bệnh nhân cụ thể dựa trên khả năng chuyển hóa chất béo, chuyển hóa glucose, cân nặng, tình trạng lâm sàng và yêu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân. Nên lựa chọn dạng bao gói có dung tích phù hợp với mức liều sử dụng cho mỗi bệnh nhân.

Mức liều MG-TAN Inj được khuyến nghị sử dụng đối với người lớn như sau:

Bệnh nhân có chế độ dinh dưỡng bình thường, nhu cầu năng lượng không cao: Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với mức liều 0,7~1,0 g acid amin toàn phần/kg cân nặng/ngày (tương đương với 0,10~0,15 g nitrogen/kg cân nặng/ngày.

Bệnh nhân có chế độ dinh dưỡng cần nhiều năng lượng: Tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt với mức liều 1,0~2,0 g acid amin toàn phần/kg cân nặng/ngày (tương đương với 0,15~0,30 g nitrogen/kg cân nặng/ngày).

Thông thường, mức liều 0,7~1,0 g acid amin toàn phần/kg cân nặng/ngày hay 0,10~0,15g nitrogen/kg cân nặng/ngày tiêm truyền tĩnh mạch nhỏ giọt trung tâm hoặc ngoại vi tương ứng với mức liều 27~ 40 ml MG-TAN Inj/kg cân nặng/ngày.

Tốc độ tiêm truyền không được quá 3.7 ml/kg/giờ (tương đương với 0,25g glucose; 0.09g các acid amin và 0,13g lipid/kg/giờ), nên tiêm trong vòng 12 đến 24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Sử dụng quá liều có thể gây ra các bất thường về chuyển hóa lipid gây ra tình trạng cơ thể bị nhiễm mỡ hoặc gây ra các bất thường ở các cơ quan khác nhau trong cơ thể dẫn đến tăng lipid máu, tăng thân nhiệt, tăng hủy mỡ, rối loạn điện giải, kéo dài thời gian đông máu, giảm tiểu cầu, hoặc thậm chí gây hôn mê. Khi xuất hiện những triệu chứng này cần ngừng ngay quá trình truyền thuốc xem xét cho thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng dịch tiêm truyền MG-TAN Inj có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như tăng thân nhiệt (ở khoảng 3% bệnh nhân dùng thuốc) hoặc các triệu chứng như đau đầu, buồn nôn, nôn, chóng mặt (ở khoảng dưới 1% số bệnh nhân dùng thuốc). Ngoài ra còn có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác như tăng cảm ứng men gan; viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm truyền thuốc ở tĩnh mạch ngoại vi.

Một số tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp phải khi sử dụng thuốc bao gồm: Các triệu chứng của sốc phản vệ (mày đay, mẩn ngứa, ớn lạnh, rét run, hạ huyết áp, tím tái, khó thở) hoặc hội chứng thừa chất béo với các triệu chứng như tăng lipid máu, sốt, đau gan, to gan, to lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, hôn mê...

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với trứng, protein dầu đậu nành hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng lipid máu.
  • Suy chức năng gan nặng.
  • Rối loạn đông máu nặng.
  • Rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh.
  • Suy chức năng thận nặng.
  • Sốc nặng.
  • Bệnh nhân tăng đường huyết đang sử dụng insulin trong vòng 6 giờ.
  • Rối loạn điện giải.
  • Các bệnh nhân đang có chống chỉ định sử dụng liệu pháp tiêm truyền như: Phù phổi cấp; tăng thể tích dịch nội bào, ứ nước, nhược trương; suy tim mất bù.
  • Hội chứng hủy tế bào máu.
  • Các tình trạng không ổn định: Đau sau chấn thương nặng; tiểu đường tiến triển; cơn nhồi máu cơ tim cấp; nhiễm toan chuyển hóa; nhiễm khuẩn huyết nặng; hôn mê.
  • Bệnh nhân dưới 2 tuổi hoặc nhũ nhi.
  • Bệnh nhân giảm kali huyết.
  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi sử dụng thuốc ở các bệnh nhân:

  • Bệnh nhân có rối loạn chuyên hóa lipid; suy chức năng thận; viêm tụy; suy chức năng gan; thiểu năng giáp có tăng triglycerid máu; nhiễm khuẩn huyết.
  • Bệnh nhân nhiễm toan lactic; cung cấp oxy cho tế bào không đầy đủ; mất nước.
  • Bệnh nhân có triệu chứng phù, giữ chất điện.

Các lưu ý chung khi dùng thuốc:

Cần phải theo dõi lâm sàng chặt chẽ khi bắt đầu tiêm truyền thuốc cho bệnh nhân. Khi có bất kỳ dấu hiệu không bình thường nào xuất hiện, cần ngừng ngay quá trình tiêm truyền.

Trước khi tiêm truyền thuốc, nên làm xét nghiệm điện giải đồ cho bệnh nhân để có thể chỉ định liều dùng một cách phù hợp nhất.

Để hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn khi tiêm truyền các dụng cụ phải đảm bảo vô trùng, các thao tác, thủ thuật phải đúng quy trình.

Nồng độ triglycerid máu không vượt quá 3 mmol/l trong vòng 5 - 6 giờ sau khi tiêm truyền thuốc.

Do thành phần của thuốc có chứa các acid amin nên có thể làm tăng thải trừ các vi chất như đồng hoặc kẽm qua đường tiết niệu do vậy cần cân nhắc bổ sung thêm vi chất cho các bệnh nhân phải tiêm truyền thuốc dài ngày.

Để hạn chế nguy cơ xảy ra các tương kỵ cũng như nguy cơ gây ra phản ứng đông máu, không trộn thêm các thuốc khác vào dịch tiêm truyền và không nên tiêm các thuốc khác trong khi đang tiêm truyền MG-TAN Inj.

Trong khi dùng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose huyết, điện giải đồ, áp suất thẩm thấu của máu; cân bằng acid - base, cân bằng điện giải và chức năng gan (phosphatase kiềm, ALT, AST) của cơ thể.

Khi dùng thuốc trong một thời gian dài cần theo dõi công thức máu và thời gian máu chảy - máu đông của cơ thể.

Khi tiêm truyền thuốc cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần theo dõi chặt chẽ mức độ phosphat và kali được bổ sung cho bệnh nhân để đề phòng nguy cơ bị nhiễm kiềm hoặc nhiễm toan chuyển hóa.

Cần thường xuyên cho bệnh nhân làm xét nghiệm điện giải đồ để điều chỉnh liều dùng cho phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Không sử dụng khi bao của túi dịch truyền đã bị hỏng.
  • Không sử dụng khi niêm phong giữa các phần của túi dịch truyền bị rách.
  • Không sử dụng khi dung dịch glucose (dung dịch A); dung dịch acid amin và điện giải (dung dịch B) không trong suốt hoặc nhũ dịch chất béo (dịch C) không đồng nhất.
  • Trộn đều các dịch tiêm truyền (A, B, C) trước khi sử dụng.
  • Loại bỏ phần thuốc còn dư sau khi tiêm truyền.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

MG-TAN Inj không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng thuốc nếu thật sự cần thiết, trên cơ sở cân nhắc các lợi ích của việc điều trị và các nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.

Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận được các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng, tuy vậy cũng đã có một số các báo cáo về các hiện tượng như sau:

Khi dùng cùng với insulin có thể gây ảnh hưởng đến hệ enzym lipase.

Trên lâm sàng, liều dùng heparin có thể tăng lên nhất thời do lượng lipoprotein lipase trong tuần hoàn tăng lên. Sự tăng lên nhất thời của lipolysis huyết tương ở giai đoạn ban đầu khi dùng thuốc là do sự giảm tốc độ thanh thải triglycerid.

Do dầu đậu nành có chứa vitamin K1 nên có thể gây ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc chống đông máu dẫn xuất của coumarin, vì vậy cần theo dõi các bệnh nhân phải sử dụng các thuốc này trong khi đang điều trị với MG-TAN Inj.

Các xét nghiệm bilirubin, lactat dehydrogenase, oxy bão hòa, hemoglobin,... ở các mẫu máu được lấy xét nghiệm trong thời gian tiêm truyền MG-TAN Inj có thể cho kết quả không chính xác do bị ảnh hưởng bởi thành phần lipid. Hầu hết các bệnh nhân, các mẫu máu được lấy sau khi tiêm truyền tĩnh mạch từ 5 - 6 giờ đều không gây ảnh hưởng đến kết quả các xét nghiệm này. 

Bảo quản

Không bóc bỏ túi nilon bao ngoài. Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng dưới 30°C. Không được để đông lạnh.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj dùng trong trường hợp nào?

    Dịch tiêm truyền MG-TAN Inj dùng trong trường hợp cần cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch cho các bệnh nhân không thể dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa hoặc dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa không phù hợp. 

  • Thời gian truyền dung dịch tiêm truyền MG-TAN Inj bao lâu?

    Liều lượng và tốc độ truyền nên được xác định cho phù hợp đối với từng bệnh nhân cụ thể dựa trên khả năng chuyển hóa chất béo, chuyển hóa glucose, cân nặng, tình trạng lâm sàng và yêu cầu dinh dưỡng của bệnh nhân. Nên lựa chọn dạng bao gói có dung tích phù hợp với mức liều sử dụng cho mỗi bệnh nhân.

    Tốc độ tiêm truyền không được quá 3.7 ml/kg/giờ (tương đương với 0,25g glucose; 0.09g các acid amin và 0,13g lipid/kg/giờ), nên tiêm trong vòng 12 đến 24 giờ.

  • Bệnh nhân dưới 2 tuổi hoặc nhũ nhi truyền dung dịch tiêm truyền MG-TAN Inj được không?

    Bệnh nhân dưới 2 tuổi hoặc nhũ nhi không được sử dụng dung dịch tiêm truyền MG-TAN Inj.

  • Dung dịch tiêm truyền MG-TAN Inj dùng cùng với insulin gây ảnh hưởng như thế nào?

    Dung dịch tiêm truyền MG-TAN Inj dùng cùng với insulin có thể gây ảnh hưởng đến hệ enzym lipase.

  • Có tương tác nào giữa dung dịch tiêm truyền MG-TAN Inj và các xét nghiệm bilirubin, lactat dehydrogenase không?

    Các xét nghiệm bilirubin, lactat dehydrogenase, oxy bão hòa, hemoglobin,... ở các mẫu máu được lấy xét nghiệm trong thời gian tiêm truyền MG-TAN Inj có thể cho kết quả không chính xác do bị ảnh hưởng bởi thành phần lipid. Hầu hết các bệnh nhân, các mẫu máu được lấy sau khi tiêm truyền tĩnh mạch từ 5 - 6 giờ đều không gây ảnh hưởng đến kết quả các xét nghiệm này. 

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AD

    anh Duy

    loại 360 thì giá bao nhiêu ạ
    5 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào anh Duy,,
      Dạ sản phẩm có giá 600,000 ₫/Túi.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
      Thân mến!

      5 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AD

    anh Đức

    cho mình xin giá sp được không ạ?
    13 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào anh Đức,
      Dạ sản phẩm có giá 600,000 ₫/Túi.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
      Thân mến!

      13 ngày trước

      Hữu ích (1)

      Trả lời
  • VC

    Vì Văn Cương

    Xin hỏi thuốc có tác dụng như thế nào và dùng trong trường hợp nào ạ? Xin cảm ơn!
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Thị Phương HoàiQuản trị viên

      Chào bạn Vì Văn Cương,
      Dạ sản phẩm cung cấp nước, chất điện giải, acid amin và calo cho bệnh nhân bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch cho các bệnh nhân không thể dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa hoặc dinh dưỡng bằng đường tiêu hóa không phù hợp tuy nhiên sản phẩm là thuốc kê đơn mình nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
      Nhà thuốc thông tin tới bạn. Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • MD

    Lê Minh Đức

    xin giá sp và cửa hàng vĩnh lộc thanh hóa có ko ạ
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Lê Minh Đức,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 600,000 ₫/ túi.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời