Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau hạ sốt
Dung dịch uống Cemofar 10% Pharmedic vị trái cây giúp hạ sốt, giảm đau (20ml)
Thương hiệu: Pharmedic

Dung dịch uống Cemofar 10% Pharmedic vị trái cây giúp hạ sốt, giảm đau (20ml)

000017620 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau hạ sốt

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Quy cách

Chai x 20ml

Thành phần

Paracetamol

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận cấp, Suy thận mạn, Suy gan, Suy tim, Viêm phổi

Nhà sản xuất

PHARMEDIC

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-13363-10

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Cemofar 10% là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, với thành phần chính Paracetamol, là thuốc dùng để hạ sốt và giảm đau thông thường ở trẻ em như đau, sốt do mọc răng, đau sau khi chủng ngừa, viêm họng.

Đối tượng sử dụng

Trẻ em
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Dung dịch uống Cemofar 10% là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Cemofar 10%

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

2g

Công dụng của Dung dịch uống Cemofar 10%

Chỉ định

Thuốc Cemofar 10% được chỉ định dùng để hạ sốt và giảm đau thông thường ở trẻ em như đau, sốt do mọc răng, đau sau khi chủng ngừa, viêm họng.

Dược lực học

Paracetamol là một dẫn chất para-aminophenol có đặc tính giảm đau và hạ sốt. Paracetamol nâng ngưỡng đau để trị nhức đầu, đau cơ, đau khớp và bệnh liên quan đến cảm cúm. Thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin nhưng không có tác dụng kháng viêm.

Dược động học

Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi uống, phân bố nhanh trong phần lớn các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận.

Thời gian bán thải 1–3 giờ.

Cách dùng Dung dịch uống Cemofar 10%

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Cách mỗi 4 giờ uống 1 lần, không quá 4 lần/ngày.

Liều dùng

Sơ sinh đến dưới 4 tháng tuổi

Mỗi lần 10 giọt (tương đương 0,4mL).

Từ 4 đến dưới 12 tháng tuổi

Mỗi lần 20 giọt (tương đương 0,8mL).

Từ 12 đến dưới 24 tháng tuổi

Mỗi lần 30 giọt (tương đương 1,2mL).

Từ 2 đến dưới 4 tuổi

Mỗi lần 40 giọt (tương đương 1,6mL).

Từ 4 đến 5 tuổi

Mỗi lần 60 giọt (tương đương 2,4mL).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chuyển ngay đến bệnh viện rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.

Dùng chất giải độc đặc hiệu N-acetylcysteine.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cemofar 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Thường gặp trường hợp ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng hoặc dùng dài ngày.

Hiếm gặp trường hợp phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cemofar 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh dị ứng với paracetamol.

  • Người bệnh thiếu hụt G6PD.

Thận trọng khi sử dụng

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens–Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Stevens–Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên như mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm theo sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan toả khắp người.

  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.

  • Tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.

  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.

  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hoá, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan…, tỷ lệ tử vong cao 15-30%.

Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triêu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Thời kỳ mang thai

Chưa có thông tin.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin.

Tương tác thuốc

Hạ thân nhiệt nghiêm trọng có thể xảy ra khi dùng paracetamol liều cao chung với phenothiazine.

Dùng đồng thời thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturate, carbamazepine), isoniazide làm tăng độc tính gan.

Paracetamol có thể làm giảm nhẹ prothrombin huyết khi dùng cùng dẫn chất coumarin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp ngay sau khi dùng. Chỉ dùng trong 15 ngày sau khi mở nắp.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)