Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tiêu hoá & gan mật/
  4. Thuốc dạ dày
Thuốc Facrasu 1g Aurochem Pharma điều trị loét dạ dày tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Facrasu 1g Aurochem Pharma điều trị loét dạ dày tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Facrasu 1g Aurochem Pharma điều trị loét dạ dày tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Facrasu 1g Aurochem Pharma điều trị loét dạ dày tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Facrasu 1g Aurochem Pharma điều trị loét dạ dày tá tràng (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Aurochem pharma

Thuốc Facrasu 1g Aurochem Pharma điều trị loét dạ dày tá tràng (5 vỉ x 10 viên)

000109940 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc dạ dày

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Nhà sản xuất

Aurochem

Nước sản xuất

Ấn Độ

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Số đăng ký

VN-17762-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Facrasu của Công ty Aurochem Pharmaceuticals (I) Pvt. Ltd, hoạt chất chính là Sucralfate. Thuốc được dùng để điều trị duy trì cho các bệnh nhân loét tá tràng ở liều đã giảm sau khi chữa lành các vết loét cấp tính; điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính; phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress; điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Thuốc Facrasu được bào chế ở dạng viên nén, mỗi viên nén chứa 1 g Sucralfate. Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Facrasu 1g là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Facrasu 1g

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sucralfate

1000mg

Công dụng của Thuốc Facrasu 1g

Chỉ định

Facrasu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị duy trì cho các bệnh nhân loét tá tràng ở liều đã giảm sau khi chữa lành các vết loét cấp tính.
  • Điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính.
  • Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.

Dược lực học

Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày. Cơ chế tác dụng cùa thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cán tác dụng của acid, pepsin và mật. Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường cùa dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét. Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sàn xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Dược động học

Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chi có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.

Cách dùng Thuốc Facrasu 1g

Cách dùng

Dùng đường uống: Sucralfat không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống lúc đói.

Liều dùng

Loét tá tràng:

  • 2 g/lần, mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.
  • Với vết loét nhỏ, cần điều trị trong 4 tuần.
  • Với vết loét lớn, cần điều trị trong 8 tuần.

Loét dạ dày lành tính:

  • Người lớn: 1 g/lần; ngày uống 4 lần.
  • Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi). Thường cần phải điều trị 6 - 8 tuần.
  • Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton.

Phòng tái phát loét tá tràng:

  • 1 g/lần, ngày uống 2 lần. Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.
  • Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; đế loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh.

Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản: 1 g/lần, ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Facrasu, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
  • Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
  • Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
  • Tiêu hóa: Dị vật dạ dày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Facrasu chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng thận trọng ờ người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh; nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết sucralfat có bài tiết vào sữa hay không. Nếu có bài tiết váo sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.

Tương tác thuốc

Có thể dùng các antacid cùng với sucralfat trong điều trị loét tá tràng để giảm nhẹ chứng đau. Nhưng không được uống cùng một lúc vì antacid có thể ảnh hưởng đến sự gắn của sucralfat trên niêm mạc. Nên dặn người bệnh uống antacid trước hoặc sau khi uống sucralfat một nửa giờ.

Các thuốc cimetidin, ranitidin, ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylin, tetracyclin khi uống cùng với sucralfat sẽ bị giảm hấp thu. Vì vậy phải uống những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau khi uống sucralfat.

Bảo quản

Bảo quản ờ nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)