Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh
Thuốc Galapele 4 Savi điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Galapele 4 Savi điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Galapele 4 Savi điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Galapele 4 Savi điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Galapele 4 Savi điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Galapele 4 Savi điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Savi

Thuốc Galapele 4 Savi điều trị sa sút trí tuệ nhẹ đến trung bình (3 vỉ x 10 viên)

000184200 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

SAVI

Số đăng ký

VD-16266-12

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Galapele 4 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi (Savipharm), có thành phần chính là galantamin 4 mg. Thuốc được chỉ định để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Galapele 4 được bào chế dạng viên nén bao phim, tròn. Quy cách đóng gói là hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Galapele 4 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Galapele 4

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Galantamine

4mg

Công dụng của Thuốc Galapele 4

Chỉ định

Thuốc Galapele 4 được chỉ định dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Dược lực học

Galantamin là chất ức chế enzyme acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholine, làm tăng nồng độ acetylcholine tại synap cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholine trên thụ thể nicotinic.

Sự thiếu hụt acetylcholine ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamin làm tăng hàm lượng acetylcholine nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của galantamin có thể giảm khi quá trình bệnh tiến triển và chỉ còn ít neuron tiết acetylcholine còn hoạt động.

Cơ chế tác dụng

Galantamin, một alkaloid bậc ba là một chất ức chế chọn lọc, cạnh tranh và đảo ngược acetylcholinesterase. Ngoài ra, galantamin tăng cường hoạt động nội tại của acetylcholine trên các thụ thể nicotinic. Kết quả là tăng hệ cholinergic kết hợp với chức năng nhận thức được cải thiện ở những bệnh nhân Alzheimer.

Dược động học

Hấp thu

Galantamin hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống khoảng 90%. Sinh khả dụng của viên nén giống với dung dịch uống.

Thức ăn không tác động đến sinh khả dụng nhưng nồng độ đỉnh (Cmax) giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh (Tmax) chậm khoảng 1,5 giờ. Thuốc đạt được nồng độ đỉnh sau khi uống 1 giờ.

Phân bố

Galantamin liên kết với protein huyết tương thấp, khoảng 18%. Thể tích phân bố trung bình của thuốc là 175 lit. 

Chuyển hóa

Galantamin chuyển hóa ở gan thông qua cytochrome P450 (chủ yếu do isoenzyme CYP2D6 và CYP3A4) và liên hợp glucuronic.

Thải trừ

Khoảng 20% galantamin thải trừ qua thận dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường (độ thanh thải 65 ml/phút), khoảng 20 – 25% độ thanh thải toàn bộ huyết tương là 300 ml/phút. Thời gian bán thải của galantamin là 5 – 7 giờ.

Bệnh nhân suy gan vừa: Sau khi uống một liều galantamin, độ thanh thải giảm khoảng 25% so với người bình thường.

Bệnh nhân suy thận: Sau một liều duy nhất 8 mg, AUC tăng khoảng 37% ở người suy thận vừa và 67% ở người suy thận nặng so với người bình thường.

Người cao tuổi: Nồng độ galantamin cao hơn so với người khỏe mạnh 30 – 40%.

Cách dùng Thuốc Galapele 4

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, ngày 2 lần, tốt nhất vào các bữa ăn sáng và tối. Đảm bảo uống nước đầy đủ trong quá trình điều trị.

Liều dùng

Người lớn

Liều khởi đầu: 8 mg/ngày trong 4 tuần.

Liều duy trì: Nếu thuốc dung nạp tốt, sau đó tăng liều lên 16 mg/ngày, ngày 2 lần, duy trì trong ít nhất 4 tuần. Sau đó tùy theo đáp ứng và sự dung nạp thuốc của người bệnh mà tăng liều lên 12 mg/lần, ngày 2 lần. Dùng liều cao 16 mg/lần, ngày 2 lần, hiệu quả điều trị không tăng và dung nạp thuốc giảm. 

Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ 3 ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.

Người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến vừa

Sử dụng thận trọng, liều không được vượt quá 16 mg/ngày. 

Người suy gan mức độ trung bình

Khởi đầu dùng 4 mg/lần, ngày 1 lần trong ít nhất 1 tuần, sau đó có thể tăng dần liều lên đến tối đa 8 mg/lần, ngày 2 lần.

Người suy gan nặng hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút)

Khuyến cáo không nên dùng.

Trẻ em

Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều

Biểu hiện quá liều galantamin tương tự như biểu hiện quá liều các thuốc kích thích cholinergic khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh – cơ với các triệu chứng buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.

Xử trí

Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropin tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0,5 – 1,0 mg đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết galantamin cùng các chất chuyển hóa có bị loại bỏ bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, thận nhân tạo).

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Galapele 4, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, block nhĩ – thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, block nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất. 

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, viêm dạ dày – ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc.

  • Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần. 

  • Tiết niệu: Tiểu tiện không kìm được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, tiểu ra máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu tiện, sỏi thận.

  • Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng phosphatase kiềm.

  • Tuần hoàn: Thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu.

  • Hô hấp: Viêm mũi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Thủng thực quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các ADR trên đường tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân) thường gặp nhất và tăng theo liều dùng. 

Để giảm bớt các ADR này, nên dùng galantamin vào bữa ăn, dùng thuốc chống nôn, uống đủ nước.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Galapele 4 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thân nặng (độ thanh thải creatinin dưới 9 ml/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Trên hệ tim – mạch: Thuốc gây chậm nhịp tim, block nhĩ – thất nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kỳ đối tượng nào.

Thuốc làm tăng tiết dịch vị. Do vậy, cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, người đang dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).

Do tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.

Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic. 

Thuốc gây tác động trên hệ cholinergic nên phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Thận trọng khi dùng Galapele 4 cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.

Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholine và các thuốc chẹn thần kinh cơ khác ở người đang dùng Galapele 4 vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy galantamin làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa xác định được galantamin có qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamin không nên cho con bú mẹ.

Tương tác thuốc

Galantamin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholine dùng trong phẫu thuật.

Thuốc kháng cholinergic đối kháng với tác dụng của Galapele 4.

Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase) hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời với galantamin.

Galapele 4 gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng ADR trên hệ tiêu hóa với NSAIDs, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.

Thuốc làm chậm nhịp tim (digoxin, thuốc chẹn β) có khả năng xảy ra tương tác với Galapele 4.

Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrome P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa galantamin, gây tương tác dược động học.

Cimetidin và paroxetin làm tăng sinh khả dụng của galantamin. Erythromycin và ketoconazol làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của galantamin. 

Amitriptylin, fluoxetin, fluvoxamin và quinidin làm giảm thanh thải galantamin.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TH

    Thu Hương

    xin giá ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Thu Hương,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Deruff 4mg Đạt Vi Phú chống sa sút trí tuệ có giá 198,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời