Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Galantamine: Thuốc chống sa sút trí tuệ

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Galantamine (Galantamin)

Loại thuốc

Thuốc chống sa sút trí tuệ.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén bao phim: 4 mg, 8 mg, 12 mg.
  • Viên nang giải phóng chậm: 8 mg, 16 mg, 24 mg.
  • Dung dịch uống: 4 mg/mL.

Chỉ định

Điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.

Dược lực học

Galantamine là chất ức chế enzyme acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục. Galantamine gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholine, làm tăng nồng độ acetylcholine tại synapse cholinergic. Ngoài ra, thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholine trên thụ thể nicotinic.

Sự thiếu hụt acetylcholine ở vỏ não, nhân trám và hải mã được coi là một trong những đặc điểm sinh lý bệnh sớm của bệnh Alzheimer, gây sa sút trí tuệ và suy giảm nhận thức. Chất kháng cholinesterase như galantamine làm tăng hàm lượng acetylcholine nên làm giảm diễn biến của bệnh. Tác dụng của galantamine có thể giảm khi quá trình bệnh tiến triển và chỉ còn ít neuron tiết acetylcholine còn hoạt động.

Động lực học

Hấp thu

Galantamine hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khi dùng qua đường uống khoảng 90%. Sinh khả dụng của viên nén cũng tương tự sinh khả dụng của dung dịch uống. Thức ăn không tác động đến diện tích dưới đường cong (AUC) nhưng nồng độ tối đa của galantamine giảm khoảng 25% và thời gian đạt nồng độ đỉnh bị chậm khoảng 1,5 giờ. Thuốc đạt được nồng độ đỉnh sau khi uống 1 giờ.

Phân bố

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của galantamine tương đối thấp, khoảng 18%. Nồng độ thuốc trong não cao gấp 2–3 lần trong huyết tương.

Chuyển hóa

Galantamine chuyển hóa ở gan thông qua cytochrome P450 (chủ yếu do isoenzyme CYP2D6 và CYP3A4) và liên hợp glucuronic.

Thải trừ

Thời gian bán thải của galantamine là 7–8 giờ. Sau 7 ngày, phần lớn liều uống được tìm thấy trong nước tiểu, khoảng 6% được tìm thấy trong phân, khoảng 20–30% liều đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Khi gây mê: Galantamine hiệp đồng tác dụng với các thuốc giãn cơ kiểu succinylcholine dùng trong phẫu thuật.

Thuốc kháng cholinergic đối kháng với tác dụng của galantamine.

Thuốc kích thích cholinergic (chất chủ vận cholinergic hoặc chất ức chế cholinesterase) hiệp đồng tác dụng khi dùng đồng thời.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Galantamine gây tăng tiết dịch đường tiêu hóa, hiệp đồng với NSAIDs gây ra tác dụng có hại trên hệ tiêu hoá, tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa trên bệnh nhân.

Các thuốc làm chậm nhịp tim như digoxin và các chất ức chế beta: Có khả năng xảy ra tương tác với galantamine.

Các thuốc cảm ứng hoặc ức chế cytochrome P450 có thể làm thay đổi chuyển hóa galantamine, gây tương tác dược động học.

Cimetidine và paroxetine làm tăng sinh khả dụng của galantamine.

Erythromycin và ketoconazole làm tăng diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian của galantamine.

Amitriptyline, fluoxetine, fluvoxamine, và quinidine làm giảm thanh thải galantamine.

Sử dụng chung galantamine với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT (mesoridazine, saquinavir, sparkfloxacin, dronedarone, amiodarone, hydroxychloroquine, chloroquine...) có thể làm tăng nguy cơ này.

Tương tác với thức ăn

Đối với viên nén thông thường hoặc hỗn dịch uống: Thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh của galantamine và làm chậm thời gian thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.

Đối với viên nén giải phóng chậm: Thức ăn không làm ảnh hưởng đáng kể tới khả năng hấp thu của thuốc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 9 mL/phút).

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Liều khởi đầu là 4 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần, nếu thuốc dung nạp tốt, sau đó tăng liều lên 8 mg x 2 lần/ngày, duy trì trong ít nhất 4 tuần. Sau đó tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc của người bệnh mà tăng liều lên 12 mg, 2 lần/ngày. 

Nếu dùng chế phẩm giải phóng chậm, sử dụng 1 lần/ngày với liều tương đương chế phẩm thông thường. 

Khi dùng liều cao 16 mg, 2 lần/ngày, hiệu quả điều trị không tăng và dung nạp thuốc giảm.

Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ 3 ngày trở lên thì cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu.

Nếu bệnh nhân không có biểu hiện tăng đáp ứng hoặc không dung nạp 24 mg/ngày, nên xem xét giảm liều xuống còn 16 mg/ngày.

Trẻ em

Không nên dùng cho trẻ em vì chưa xác định được liều an toàn có hiệu quả.

Đối tượng khác

Sử dụng thận trọng trên người suy gan hoặc suy thận mức độ nhẹ đến trung bình với liều không được vượt quá 16 mg/ngày. 

Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định sử dụng galantamine ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 9 mL/ phút.

Bệnh nhân suy gan mức độ trung bình: Khởi đầu dùng 4 mg x 1 lần/ngày trong ít nhất một tuần, sau đó có thể tăng dần liều lên đến tối đa 8 mg x 2 lần/ngày. Nếu dùng chế phẩm giải phóng chậm, sử dụng 1 lần/ngày với liều tương đương chế phẩm thông thường.

Cách dùng

Galantamine hydrobromide thường được dùng qua đường uống, 2 lần/ngày, tốt nhất là vào các bữa ăn sáng và tối.

Chế phẩm galantamine giải phóng chậm thường được dùng 1 lần mỗi ngày. Khi chuyển sang dùng dạng thuốc giải phóng chậm, người bệnh nên dùng liều cuối cùng của viên nén hoặc dung dịch uống galantamine vào buổi tối và bắt đầu dùng viên nang phóng thích kéo dài một lần mỗi ngày vào sáng hôm sau.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, sụt cân, đau bụng, khó tiêu.

Ít gặp 

Nhịp tim chậm, hạ huyết áp tư thế, suy tim, block nhĩ–thất, hồi hộp, rung nhĩ, khoảng QT kéo dài, block nhánh, nhịp nhĩ nhanh, ngất, khó tiêu, viêm dạ dày–ruột, chảy máu tiêu hóa, khó nuốt, tăng tiết nước bọt, nấc, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, run, giật cơ, co giật, trầm cảm, mất ngủ, ngủ gà, lú lẫn, hội chứng loạn thần, tiểu tiện không kìm được, tiểu tiện nhiều lần, đi tiểu đêm, tiểu ra máu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu, sỏi thận, tăng đường huyết, tăng enzyme phosphatase kiềm, thiếu máu, chảy máu, ban đỏ, chảy máu cam, giảm tiểu cầu, viêm mũi.

Hiếm gặp

Thủng thực quản.

Không xác định tần suất

Da bọng nước hoặc tróc vảy, ho, ớn lạnh, sốt, mệt mỏi, đau đầu, khàn giọng, kích ứng, đau sưng khớp, ngứa da, đỏ mắt, sưng mí mắt hoặc mặt, môi, tức ngực, giảm thính giác.

Lưu ý

Lưu ý chung

Thận trọng khi sử dụng galantamine trên các đối tượng sau:

Trên hệ tim–mạch: Thuốc gây chậm nhịp tim, block nhĩ–thất nên cần đặc biệt thận trọng đối với người có loạn nhịp trên thất và người đang dùng các thuốc làm chậm nhịp tim. Tác dụng không mong muốn trên tim mạch cần thận trọng với bất kỳ đối tượng nào.

Trên hệ tiêu hóa: Thuốc làm tăng tiết dịch vị, cần sử dụng thận trọng trên các đối tượng có nguy cơ cao như người có tiền sử loét dạ dày–tá tràng, người đang dùng thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).

Trên hệ tiết niệu: Do tác động trên hệ cholinergic nên thuốc có thể gây bí tiểu tiện.

Trên hệ thần kinh: Thuốc có khả năng làm tăng nguy cơ co giật, động kinh thứ phát do kích thích hệ cholinergic.

Trên hệ hô hấp: Thuốc gây tác động trên hệ cholinergic nên phải thận trọng đối với người có tiền sử bệnh hen hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Thận trọng khi dùng galantamine cho người suy gan hoặc suy thận từ nhẹ đến trung bình.

Cần thận trọng khi gây mê dùng thuốc succinylcholine và các thuốc chẹn thần kinh–cơ khác ở người đang dùng galantamine vì thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc gây giãn cơ.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có nghiên cứu trên người mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy galantamine làm chậm quá trình phát triển của bào thai và động vật mới sinh. Cần thận trọng khi dùng cho người mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa xác định được khả năng phân bố vào sữa mẹ của galantamine. Tuy nhiên, không chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ thời kỳ cho con bú hoặc khi dùng galantamine không nên cho con bú mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Bệnh Alzheimer có thể gây giảm dần khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Bên cạnh đó, tương tự như các thuốc kích thích hệ cholinergic khác, galantamine có thể gây choáng váng, ngủ gà, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt trong tuần điều trị đầu tiên.

Quá liều

Quá liều Galantamine và xử trí

Quá liều và độc tính

Biểu hiện quá liều galantamine tương tự như biểu hiện quá liều các thuốc kích thích cholinergic khác. Thuốc tác động trên thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và thần kinh–cơ với các triệu chứng như: Buồn nôn, nôn, co thắt đường tiêu hóa, tiêu chảy, tăng tiết dịch (chảy nước mắt, nước mũi, tăng tiết nước bọt, mồ hôi), nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co giật, liệt cơ hoặc co cứng cơ, suy hô hấp và có thể gây tử vong.

Cách xử lý khi quá liều

Giải độc đặc hiệu bằng thuốc kháng cholinergic như dùng atropine tiêm tĩnh mạch bắt đầu từ 0,5–1,0 mg, cho đến khi có đáp ứng. Đồng thời sử dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngộ độc chung. Chưa biết galantamine cùng các chất chuyển hóa có bị loại bỏ bằng thẩm phân không (thẩm phân màng bụng, chạy thận nhân tạo).

Quên liều và xử trí

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Galantamine

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
  2. Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/galantamine.html
  3. Drugbank.vn: https://drugbank.vn/thuoc/Reminyl-16mg&VN-19682-16
  4. Emc: https://www.medicines.org.uk/emc/product/2101/smpc

Ngày cập nhật:  23/7/2021