Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ nội tiết & chuyển hóa/
  4. Hormon tuyến giáp
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)
Thương hiệu: Merck

Thuốc Levothyrox 100µg Merck điều trị bướu giáp, suy giáp, ung thư giáp (2 vỉ x 15 viên)

0003967251 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Hormon tuyến giáp

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Đức

Nhà sản xuất

MERCK

Số đăng ký

VN-23233-22

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Levothyrox là sản phẩm của Merck chứa hoạt chất Levothyroxine sodium dùng trong điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính. Dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật. Điều trị thay thế trong suy giáp, ức chế trong ung thư giáp. Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp và chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

Nước sản xuất

Đức

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Levothyrox 100µg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Levothyrox 100µg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levothyroxine

100Mcg

Công dụng của Levothyrox 100µg

Chỉ định

Thuốc Levothyrox được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
  • Dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật.
  • Điều trị thay thế trong suy giáp.
  • Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.
  • Chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Hormon tuyến giáp.

Mã ATC: H03A A01.

Levothyroxine tổng hợp trong Levothyrox® có tác dụng tương tự hormone tự nhiên được bài tiết bởi tuyến giáp. Nó được chuyển hóa thành T3 tại các cơ quan ngoại biên và, như các nội tiết tố, phát huy tác dụng đặc hiệu của nó tại thụ thể T3. Cơ thể không thể phân biệt được levothyroxine ngoại sinh và nội sinh.

Dược động học

Levothyroxine dùng đường uống được hấp thu gần như hoàn toàn tại phần trên ruột non. Tùy thuộc vào công thức bào chế lượng hấp thu có thể lên đến 80%. Tmax là khoảng 5 đến 6 giờ.

Sau khi dùng đường uống, khởi phát tác dụng được thấy sau 3 - 5 ngày. Levothyroxine cho thấy mức độ gắn kết rất cao với protein vận chuyển chuyên biệt khoảng 99,97%. Kết nối hormon protein này không đồng hóa trị, vì thế hormone gắn kết trong huyết tương nhanh chóng và liên tục trao đổi với phần hormon tự do. Do tính gắn kết protein cao, levothyroxine không bị tác động của thẩm phân máu hoặc lọc máu. Nửa đời của levothyroxine trung bình là 7 ngày.

Trong cường giáp, thời gian này ngắn hơn (3 - 4 ngày) và dài hơn trong suy giáp (xấp xỉ 9 - 10 ngày). Thể tích phân bố khoảng 10 - 12I. Gan chứa 1/3 trong tổng toàn bộ levothyroxine ngoài tuyến giáp mà chúng nhanh chóng trao đổi với levothyroxine trong huyết thanh. Hormon tuyến giáp được chuyển hóa chủ yếu tại gan, thận, não và cơ. Chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu và phân. Độ thanh thải chuyển hóa toàn thể của levothyroxine là 1,2 huyết tương/ngày.

Cách dùng Levothyrox 100µg

Cách dùng

Liều hàng ngày có thể dùng một lần.

Dùng thuốc: Dùng liều đơn vào buổi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, nên uống với một ít nước (ví dụ: Nửa ly nước).

Trẻ em dùng toàn bộ liều một lần vào ít nhất là 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch và uống với một ít nước, chỉ hòa tan viên thuốc ngay trước khi uống.

Thời gian điều trị thường là suốt đời đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau khi cắt bỏ bướu giáp hoặc cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ bướu giáp đơn thuần.

Phối hợp điều trị cường giáp sau khi đạt mức bình giáp được chỉ định trong khoảng thời gian dùng thuốc kháng giáp.

Đối với bướu giáp đơn thuần lành tính, thời gian điều trị cần thiết thường từ 6 tháng đến 2 năm. Nếu việc điều trị trong khoảng thời gian này là chưa đủ, nên cân nhắc giải phẫu hoặc xạ trị i ốt bướu.

Liều dùng

Viên nén Levothyrox hiện có sẵn hàm lượng từ 25 tới 100 mcg để điều trị cho mỗi bệnh nhân theo nhu cầu của từng cá thể. Vì vậy, bệnh nhân thường chỉ cần dùng một viên một ngày.

Liều khuyến cáo dưới đây chỉ có tính chất hướng dẫn.

Liều cho mỗi cá nhân nên được xác định dựa trên các kết quả xét nghiệm và thăm khám lâm sàng. Do một vài bệnh nhân có nồng độ T4 và fT4 cao, nên nồng độ nền của hormon kích thích tuyến giáp trong huyết thanh là tiêu chuẩn đáng tin cậy hơn cho chu kỳ điều trị tiếp theo.

Điều trị hormon tuyến giáp nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần mỗi 2 đến 4 tuần cho đến khi đạt được liều thay thế đầy đủ.

Trẻ em: Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị suy giáp bẩm sinh, khi mà liệu pháp thay thế nhanh là quan trọng, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 đến 15 mcg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau đó, nên chỉnh liều cho mỗi cá nhân dựa trên các dấu hiệu lâm sàng, các giá trị hormon tuyến giáp và TSH.

Ở người lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh mạch vành, và bệnh nhân suy giáp nặng hoặc kéo dài, nên thận trọng khi khởi đầu điều trị với hormon tuyến giáp, nghĩa là, nên khởi đầu với liều thấp (ví dụ 12,5 mcg/ngày), sau đó tăng liều chậm và khoảng cách các lần xa nhau (ví dụ: Tăng dần liều 12,5 mcg/ngày sau mỗi 2 tuần) và thường xuyên theo dõi hormon tuyến giáp.

Cần phải cân nhắc khi dùng liều thấp hơn liều tối ưu cần để điều trị thay thế hoàn toàn do không đạt được kết quả điều chỉnh hoàn toàn mức TSH.

Kinh nghiệm cho thấy liều thấp hơn là đủ cho bệnh nhân nhẹ cân và bệnh nhân bướu giáp nhân lớn.

Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính: 75 - 200 mcg natri levothyroxin/ngày.

Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần: 75 - 200 mcg natri levothyroxin/ngày.

Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn:

  • Liều khởi đầu: 25 - 50 mcg natri levothyroxin/ngày.
  • Liều duy trì: 100 - 200 mcg natri levothyroxin/ngày.

Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em:

  • Liều khởi đầu: 12,5 - 50 mcg natri levothyroxin/ngày.
  • Liều duy trì: 100 - 150 mcg/m2 bề mặt cơ thể mcg natri levothyroxin/ngày.

Điều trị ức chế trong ung thư giáp: 150 - 300 mcg natri levothyroxin/ngày.

Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp: 50 - 100 mcg natri levothyroxin/ngày.

Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp (Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg):

  • Tuần 2 và 1 trước khi xét nghiệm: 200 mcg natri levothyroxin/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Tăng mức T3 là chỉ thị xác thực của quá liều, hơn là tăng T4 và fT4. Sau khi dùng quá liều, các triệu chứng của tăng chuyển hóa rõ rệt xuất hiện. Tùy thuộc vào mức độ quá liều, khuyến cáo ngừng điều trị và tiến hành các xét nghiệm.

Triệu chứng bao gồm tăng tác dụng giống beta giao cảm như tim đập nhanh, băn khoăn, lo lắng và tăng vận động có thể giảm bằng thuốc chẹn beta. Điều trị bằng tinh lọc huyết tương có thể có tác dụng trong trường hợp dùng quá liều rất cao.

Ở một số bệnh nhân nguy cơ, có vài trường hợp động kinh được báo cáo khi dùng quá liều giới hạn dung nạp của cá nhân.

Quá liều levothyroxine có thể dẫn đến cường giáp và có thể dẫn đến các triệu chứng rối loạn tâm thần cấp tính, đặc biệt là ở những bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn tâm thần.

Nhiều trường hợp đột tử do tim được báo cáo ở các bệnh nhân lạm dụng levothyroxine trong nhiều năm.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi vượt mức giới hạn dung nạp cá nhân hoặc quá liều levothyroxine natri, các triệu chứng lâm sàng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, đặc biệt là trong trường hợp tăng liều quá nhanh khi bắt đầu điều trị như loạn nhịp tim (như rung nhĩ và ngoại tâm thu), nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tình trạng đau ngực, đau đầu, yếu cơ & chuột rút, đỏ bừng, sốt, nôn, rối loạn kinh nguyệt, u não giả, run, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.

Trong các trường hợp như thế nên giảm liều hàng ngày hoặc ngưng sử dụng thuốc trong nhiều ngày. Có thể bắt đầu điều trị lại khi các phản ứng bất lợi mất đi.

Trường hợp mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Levothyrox®, có thể xảy ra phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp. Đã có báo cáo về một số trường hợp phù mạch.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Levothyrox chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc. Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
  • Suy tuyến yên chưa điều trị.
  • Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
  • Không điều trị bằng Levothyrox® trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp, viêm toàn tim cấp.
  • Không chỉ định điều trị phối hợp levothyroxine và thuốc kháng giáp cho cường giáp trong thời kỳ mang thai (xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú).

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bắt đầu điều trị bằng hormon tuyến giáp hoặc trước khi tiến hành xét nghiệm ức chế tuyến giáp, phải loại trừ hoặc điều trị các bệnh Ít tình trạng sức khỏe sau: suy mạch vành, đau thắt ngực, xơ cứng động mạch, cao huyết áp, suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận. Bệnh tuyến giáp tự chủ cũng nên được loại trừ hoặc điều trị trước khi bắt đầu điều trị với hormon tuyến giáp.

Khi bắt đầu điều trị levothyroxine ở những bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn tâm thần, khuyến cáo nên bắt đầu với liều levothyroxine thấp và tăng liều từ từ khi bắt đầu điều trị. Cần phải giám sát bệnh nhân. Nếu các dấu hiệu của rối loạn tâm thần xảy ra, nên cân nhắc điều chỉnh liều levothyroxine.

Cường giáp do thuốc dù nhẹ cũng nên tránh ở những bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hay rối loạn nhịp tim nhanh. Vì thế phải thường xuyên kiểm tra các chỉ số hormon tuyến giáp trong các trường hợp này.

Trong trường hợp suy giáp thứ phát, phải xác định nguyên nhân trước khi điều trị thay thế và nếu cần thiết phải bắt đầu điều trị thay thể suy thượng thận còn bù.

Khi nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp tự chủ, nên tiến hành xét nghiệm TRH hoặc làm nhấp nháy đồ ức chế trước khi điều trị.

Nên tránh để xảy ra tình trạng levothyroxine huyết thanh trên mức sinh lý trong trường hợp suy giáp ở phụ nữ mãn kinh và tăng nguy cơ loãng xương, và vì thế, phải kiểm tra chức năng tuyến giáp chặt chẽ. Không nên dùng levothyroxine trong tình trạng cường giáp, trừ khi dùng chung với thuốc kháng giáp khi điều trị cường giáp.

Hormon tuyến giáp không được dùng để giảm cân. Ở các bệnh nhân bình giáp, điều trị với levothyroxine không gây giảm cân. Liều cao có thể gây những phản ứng không mong muốn nghiêm trọng hoặc thậm chí đe dọa đến tính mạng. Không nên phối hợp Levothyrox® liều cao với một số thuốc để giảm cân, ví dụ các thuốc giao cảm.

Một khi đã tiến hành điều trị với levothyroxine, trong trường hợp muốn đổi sang một thuốc khác, khuyến cáo nên chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và kết quả xét nghiệm.

Suy giáp và/hoặc giảm kiểm soát suy giáp có thể xảy ra khi phối hợp orlistat và levothyroxine (xem mục Tương tác). Bệnh nhân dùng levothyroxine nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu hoặc dừng hoặc thay đổi điều trị với orlistat bởi orlistat và levothyroxine có thể cần phải được sử dụng tại các thời điểm khác nhau và liều levothyroxine có thể cần phải được điều chỉnh. Hơn nữa, khuyến cáo nên theo dõi bệnh nhân bằng cách kiểm tra nồng độ hormon trong huyết thanh.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu trên khả năng lái xe và vận hành máy móc nào được tiến hành. Tuy nhiên, vì levothyroxine giống như hormon tuyến giáp tự nhiên, Levothyrox® được dự đoán không có ảnh hưởng nào trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Điều trị với levothyroxine nên được đảm bảo trong suốt thời gian mang thai và cho con bú. Liều cần dùng có thể tăng trong khi mang thai. Bởi vì sự tăng TSH huyết thanh có thể xảy ra sớm trong 4 tuần đầu thai kỳ, phụ nữ có thai đang dùng levothyroxine nên kiểm tra TSH mỗi 3 tháng, để chắc chắn giá trị TSH huyết thanh của mẹ nằm trong dãy tham chiếu chuyên biệt của mỗi 3 tháng thai kỳ. Mức tăng TSH huyết thanh nên được điều chỉnh bằng cách tăng liều levothyroxine. Do nồng độ TSH sau sinh tương tự với giá trị trước khi mang thai, nên điều chỉnh liều levothyroxine về lại liều trước khi có thai ngay sau khi sinh. Mức TSH huyết thanh nên đạt được từ 6 - 8 tuần sau sinh.

Phụ nữ có thai

Kinh nghiệm cho thấy không có bằng chứng về khả năng gây quái thai hay ngộ độc thai do thuốc ở người với liều điều trị khuyến cáo. Liều rất cao levothyroxine trong thai kỳ có thể gây tác dụng bất lợi cho sự phát triển của bào thai và sau sinh.

Không chỉ định điều trị cường giáp phối hợp levothyroxine và thuốc kháng giáp trong thai kỳ. Sự phối hợp này cần liều cao của thuốc kháng giáp, thuốc có thể đi qua nhau thai và gây ra suy giáp ở trẻ sơ sinh.

Không nên tiến hành xét nghiệm chẩn đoán ức chế tuyến giáp trong thời gian mang thai, vì sử dụng i ốt phóng xạ trên phụ nữ mang thai là chống chỉ định.

Phụ nữ cho con bú

Levothyroxine bài tiết vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú nhưng với liều điều trị khuyến cáo, nồng độ đạt được không đủ để gây tiến triển cường giáp hay ức chế tiết TSH ở trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc

Thuốc điều trị đái tháo đường: Levothyroxine có thể làm giảm tác dụng các thuốc điều trị đái tháo đường. Vì vậy, nên thường xuyên kiểm tra đường huyết khi bắt đầu điều trị bằng hormon tuyến giáp và phải điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường nếu cần thiết.

Dẫn xuất Coumarin:Tác dụng của thuốc chống đông máu có thể gia tăng do levothyroxine giải phóng thuốc chống đông khỏi protein huyết tương, vì thế có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết, như xuất huyết tiêu hóa hay thần kinh trung ương, đặc biệt là bệnh nhân lớn tuổi. Vì vậy, cần thường xuyên kiểm tra chỉ số đông máu khi bắt đầu và trong suốt quá trình điều trị kết hợp. Nếu cần, phải chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Chất ức chế Protease: Các chất ức chế Protease (như ritonavir, indinavir, lopinavir) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine. Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ chỉ số hormon tuyến giáp. Nếu cần, phải điều chỉnh liều levothyroxine.

Phenytoin: Phenytoin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxine bằng cách giải phong levothyroxine từ protein huyết thanh làm tăng fT4 và fT3. Mặt khác, phenytoin làm tăng chuyển hóa levothyroxine tại gan. Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ chỉ số hormon tuyến giáp.

Cholestyramine, Colestipol: Sử dụng các chất nhựa trao đổi ion như Cholestyramine và colestipol ức chế sự hấp thu của levothyroxine natri. Vì thế nên uống levothyroxine natri 4 - 5 giờ trước khi dùng các chất này.

Nhôm, sắt, và các muối canxi: Các thuốc chứa nhôm (thuốc kháng axit, sucralfate) được báo cáo trong y văn là có khả năng làm giảm tác dụng của levothyroxine. Vì thế, nên dùng levothyroxine ít nhất 2 giờ trước khi sử dụng thuốc chứa nhôm. Áp dụng tương tự cho các thuốc chứa sắt và muối canxi.

Salicylate, dicumarol, furosemid, clofibrate: Salicylate, dicumarol, furosemide liều cao (250mg), clofibrate và các chất khác có thể giải phóng levothyroxine natri khỏi protein huyết tương, làm tăng fT4.

Orlistat: Suy giáp và/hoặc giảm kiểm soát suy giáp có thể xảy ra khi orlistat và levothyroxine dùng cùng lúc. Điều này có thể là do giảm hấp thu muối lốt và/hoặc levothyroxine.

Sevelamer: Sevelamer có thể làm giảm hấp thu levothyroxine. Vì thế, khuyến cáo bệnh nhân theo dõi chức năng tuyến giáp khi bắt đầu và kết thúc điều trị kết hợp. Nếu cần, phải điều chỉnh liều levothyroxine.

Thuốc ức chế tyrosine kinase: Thuốc ức chế tyrosine kinase (như imatinib, sunitinib) có thể làm giảm tác dụng của levothyroxine. Vì thế, khuyến cáo bệnh nhân theo dõi chức năng tuyến giáp khi bắt đầu và kết thúc điều trị kết hợp. Nếu cần, phải điều chỉnh liều levothyroxine.

Propylthiouracil, glucocorticoid, chất ức chế thần kinh giao cảm, amiodarone và chất cản quang có chứa i ốt: Những chất này ức chế chuyển hóa ngoại biên từ T4 sang T3. Vì chứa i ốt cao, amiodaron có thể gây kích hoạt cường giáp cũng như suy giáp. Nên lưu ý đặc biệt trong trường hợp bướu giáp nhân mà có thể không nhận biết được là bệnh tuyến giáp tự chủ.

Sertraline, chloroquin/proguanil: Những chất này làm giảm hiệu lực của levothyroxine và tăng mức TSH huyết thanh.

Các thuốc gây cảm ứng enzym: Các thuốc gây cảm ứng enzym như barbiturat, carbamazepin có thể làm tăng thanh thải gan của levothyroxine.

Estrogen: Phụ nữ sử dụng thuốc ngừa thai có chứa oestrogen hoặc phụ nữ mãn kinh đang điều trị hormon thay thế có thể tăng nhu cầu levothyroxine.

Các chất có chứa đậu nành: Các chất có chứa đậu nành có thể làm giảm hấp thu levothyroxine tại ruột. Vì thế có thể cần phải chỉnh liều levothyrox, đặc biệt là khi bắt đầu hay ngừng sử dụng chất bổ sung có chứa đậu nành.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Lê Thị Huyền ThươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Dược. Có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Levothyrox chứa thành phần gì?

    Thuốc Levothyrox chứa thành phần Levothyroxine sodium. Levothyroxin tổng hợp trong Levothyrox có tác dụng tương tự hormon tự nhiên chủ yếu được bài tiết bởi tuyến giáp. Nó được chuyển hóa thành T3 tại các cơ quan ngoại biên và như các nội tiết tố, phát huy tác dụng đặc hiệu của nó tại thụ thể T3. Cơ thể không thể phân biệt được Levothyroxin ngoại sinh và nội sinh.

  • Thuốc Levothyrox có hiệu quả trong việc giảm triệu chứng liên quan đến bướu giáp?

    Thuốc Levothyrox có hiệu quả trong việc giảm triệu chứng:

    • Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
    • Dự phòng tái phát sau phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật.
    • Điều trị thay thế trong suy giáp.
    • Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
    • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.
    • Chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
  • Liều dùng thuốc Levothyrox sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp?

    Tuần 2 và 1 trước khi xét nghiệm ức chế tuyến giáp có thể sử dụng viên Levothyrox 100mcg với liều 200 mcg natri levothyroxin/ngày.

  • Thuốc Levothyrox có dùng cho trẻ em được không?

    Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị suy giáp bẩm sinh, khi mà liệu pháp thay thế nhanh là quan trọng, có thể dùng thuốc Levothyrox.

    Thông thường liều khởi đầu khuyến cáo là 10 đến 15 mcg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau đó, nên chỉnh liều cho mỗi cá nhân dựa trên các dấu hiệu lâm sàng, các giá trị hormon tuyến giáp và TSH.

  • Bệnh nhân đái tháo đường sử dụng thuốc Levothyrox được không?

    Khi bệnh nhân đái tháo đường được kê đơn chỉ định sử dụng Levothyrox bạn cần báo ngay với bác sĩ điều trị bởi Levothyroxin có thể làm giảm tác dụng các thuốc đái tháo đường. Vì vậy, nên thường xuyên kiểm tra đường huyết khi bắt đầu điều trị bằng hormon tuyến giáp và phải điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường nếu cần thiết.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • AT

    ANH TÂM

    5
    tot
    4 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào anh Tâm,
      Dạ cảm ơn anh tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc. Chúc anh nhiều sức khỏe ! Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      4 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AT

    Anh Tâm

    1 hộp boa nhiêu
    4 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào anh Tâm,
      Dạ sản phẩm có giá 50,990 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
      Thân mến!

      4 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • S

    Sang

    giá thế nào vậy ak
    14 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Sang,

      Dạ sản phẩm có giá 1,700 ₫/viên.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      14 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • DH

    Ngô Duy Hải

    sp này 1 hộp bao nhiêu ạ
    25 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Ngô Duy Hải,

      Dạ sản phẩm có giá 50,990 ₫/ hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      25 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TN

    thanh nhi

    dạ cho e hỏi sp còn k ạ
    27 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoQuản trị viên

      Chào bạn Thanh Nhi,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      27 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • P

    Phụng

    1h bao nhiêu ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Phụng,
      Dạ sản phẩm có giá 50,990 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận