Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc da liễu/
  4. Thuốc da liễu khác
Viên nang cứng Lobamine Cystéine hỗ trợ điều trị chứng rụng tóc (3 vỉ x 20 viên)
Thương hiệu: Pierre Fabre

Viên nang cứng Lobamine Cystéine hỗ trợ điều trị chứng rụng tóc (3 vỉ x 20 viên)

000045180 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc da liễu khác

Dạng bào chế

Viên nang

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 20 viên

Thành phần

L-Cysteine, DL-Methionine

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

NHÃN KHÁC

Số đăng ký

VN-15587-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Lobamine Cysteine là một sản phẩm của Công ty Pierre Fabre Medicament production, thành phần chính là DL-methionine và cystein hydrochloride. Thuốc được dùng để hỗ trợ điều trị chứng rụng tóc nội tiết tố androgen (do da đầu nhiều chất nhờn) ở người lớn.

Lobamine Cysteine được bào chế dạng viên nang cứng, màu trắng đục và đóng gói theo quy cách: Hộp 03 vỉ x 20 viên.

Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Lobamine Cystéine là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Lobamine Cystéine

Thông tin thành phần

Hàm lượng

L-Cysteine

150mg

DL-Methionine

350mg

Công dụng của Lobamine Cystéine

Chỉ định

Hỗ trợ điều trị chứng rụng tóc nội tiết tố androgen (do da đầu nhiều chất nhờn) ở người lớn.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Các thuốc chữa bệnh khác.

Mã ATC: D11AX.

Thành phần của thuốc gồm 2 acid amin có chứa nhóm lưu huỳnh là methionine và cysteine. 

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng:

DL-methionine

Độc tính cấp tính của DL-methionine theo đường uống thấp ở chuột cống và chuột nhắt, với LD50 > 2000 mg/kg. Tương tự như vậy, DL-methionine được dùng trong 90 ngày cho chuột ở mức tối đa 2% trong chế độ ăn của chúng, tương ứng với khoảng 1500 mg/kg/ngày, không cho thấy tác dụng phụ nào, cả về mặt lâm sàng hoặc mô bệnh học. Methionine không chứng minh được khả năng gây độc gen trong đánh giá in vitro và in vivo. Methionine không cho thấy khả năng gây ung thư.

Các nghiên cứu thông thường về độc tính sinh sản và phát triển không có sẵn. Các nghiên cứu đã được công bố báo cáo những tác động bất lợi đối với sự phát triển của con chuột bị tăng natri máu do hóa chất gây ra trong thời kỳ mang thai (loạn hình mặt, teo cơ, rối loạn thần kinh, thay đổi mô học não); sự liên quan về mặt lâm sàng của những phát hiện phi lâm sàng này vẫn chưa được biết.

L-cysteine ​​hydrochloride

Độc tính cấp tính của L-cysteine ​​hydrochloride khi uống ở chuột rất thấp, với LD50 > 2000 mg/kg. Một nghiên cứu kết hợp về độc tính mãn tính và khả năng gây ung thư của L-cysteine ​​hydrochloride, 0,25% hoặc 0,5% trong nước uống, đã được thực hiện trên chuột. Trong khi độc tính trên thận không phải ung thư được quan sát thấy ở liều cao, không có tác dụng gây ung thư nào do yếu tố thử nghiệm được chứng minh cho đến liều cao nhất được sử dụng.

Mặc dù kết quả dương tính ở một số chủng được thử nghiệm trong thử nghiệm Ames, L-cysteine ​​được phát hiện là âm tính cả trong các thử nghiệm in vitro được thực hiện ở tế bào động vật có vú và trong thử nghiệm vi nhân in vivo được thực hiện trên chuột. Ngoài ra, L-cysteine ​​đã được chứng minh là không gây ung thư. Các nghiên cứu thông thường về độc tính sinh sản và phát triển không có sẵn.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Lobamine Cystéine

Cách dùng

Lobamine Cysteine được dùng đường uống. Tốt nhất nên uống thuốc trong bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn:

4 - 6 viên mỗi ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Thời gian điều trị: 1 tháng.

Trẻ em:

Không có kinh nghiệm điều trị trên đối tượng này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có trường hợp quá liều được báo cáo. 

Quá liều có thể dẫn đến trầm trọng thêm các tác dụng không mong muốn (buồn nôn, nôn và khó chịu).

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Không rõ tần suất

  • Thần kinh: Đau đầu.

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Quá mẫn với DL-methionine, cysteine ​​hydrochloride hoặc bất kỳ tá dược trong thành phần của thuốc.

Bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hoá.

Bệnh nhân bị homocystin niệu và/ hoặc tăng natri huyết (rối loạn di truyền về chuyển hoá acid amin).

Thận trọng khi sử dụng

Suy gan

Lobamine Cysteine ​​nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy gan.

Lobamine Cysteine ​​có thể trầm trọng thêm tình trạng bệnh não gan đã có ở bệnh nhân suy gan. 

Suy thận

Lobamine Cysteine nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của Lobamine Cysteine đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không có dữ liệu về việc sử dụng Lobamine Cysteine ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản.

Độc tính thần kinh đã được báo cáo ở trẻ em bị tăng natri huyết bẩm sinh do di truyền. Ngoài ra, tăng homocysteine ​​máu do chuyển hóa methionine trong chế độ ăn uống có liên quan đến nguy cơ tiền sản giật, khuyết tật ống thần kinh và chậm phát triển trong tử cung. Mức độ phù hợp của những quan sát này đối với việc sử dụng Lobamine Cysteine vẫn còn khó đánh giá.

Như một biện pháp phòng ngừa và có tính đến chỉ định, tốt nhất là tránh sử dụng Lobamine Cysteine trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Methionine và cysteine ​​xuất hiện tự nhiên trong sữa mẹ. Do đó, nếu người mẹ hấp thụ nhiều methionine và cysteine, không thể loại trừ nguy cơ quá liều ở trẻ sơ sinh/ trẻ sơ sinh. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị bằng Lobamine Cysteine cần được đưa ra có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin về tương tác của Lobamine Cysteine với các thuốc khác khi sử dụng đồng thời.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • DV

    Dương Vũ

    Còn thuốc k ag.bao nhiêu tiền 1 hộp ag
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào Bạn Dương Vũ,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm.

      Bạn vui lòng inbox cho nhà thuốc hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    chị nhung

    giá bn 1 hộp
    09/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • Thaont135Quản trị viên

      Chào Chị Nhung !

      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Chị thông cảm. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!

      09/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời