Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | OPV |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24828-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Lodimax 10 là sản phẩm của Dược phẩm OPV, thành phần chính là Amlodipine, có tác dụng chẹn kênh calci, dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp và một số dạng cơn đau thắt ngực, thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, màu trắng hai mặt lồi, chứa hàm lượng 10 mg Amlodipine. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Lodimax 10 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 10mg |
Thuốc Lodimax được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Amlodipine là một thuốc ức chế dòng ion calci đi vào tế bào (thuốc chẹn kênh calci chậm hoặc thuốc đối kháng ion calci) làm ức chế dòng ion calci đi qua màng tế bào vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
Amlodipine là thuốc giãn động mạch ngoại biên nhờ tác động trực tiếp trên cơ trơn mạch máu do đó giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp.
Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực của amlodipine chưa được xác định hoàn toàn nhưng amlodipine làm giảm thiếu máu cục bộ cơ tim bằng hai tác động dưới đây:
Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên và do đó làm giảm tống kháng lực ngoại biên (hậu gánh). Vì nhịp tim duy trì ổn định, nên tác động giảm tải này của tim làm giảm tiêu thụ năng lượng của cơ tim và giảm nhu cầu oxy.
Cơ chế tác động của amlodipine cũng có thể liên quan đến sự giãn các động mạch vành và tiểu động mạch vành chính yếu, trên cả vùng thiếu máu lẫn vùng bình thường. Sự giãn mạch này làm gia tăng cung cấp oxygen cho tim ở bệnh nhân có thắt động mạch vành (hội chứng Prinzmetal và đau thắt ngực không ổn định).
Hấp thu
Amlodipine được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 6 đến 12 giờ sau khi uống một liều đơn. Khả dụng sinh học của amlodipine khi uống khoảng 60 - 80%
Phân bố
97,5% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Amlodipine được chuyển hóa trong gan.
Thải trừ
Thời gian bán hủy của thuốc đạt từ 35 đến 50 giờ. Các chất chuyển hóa hầu hết bài tiết qua nước tiểu cùng với ít hơn 10% lượng thuốc dạng không đổi.
Thuốc Lodimax 10 dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
Người lớn
Liều dùng trong trường hợp điều trịcho cả bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu thông thường là 5 mg 1 lần mỗi ngày, có thể được tăng đến liều tối đa là 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Liều dùng trong trường hợp điều trị ởnhững bệnh nhân tăng huyết áp: Amlodipine được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, chen alpha, chẹn beta, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Liều dùng trong trường hợp điều trị đối với đau thắt ngực: Amlodipine có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân đau thắt ngực mà không đáp ứng với nitrat và/hoặc không đáp ứng với liều thích hợp của các thuốc chẹn beta.
Nhóm đối tượng đặc biệt
Bệnh nhân cao tuổi: Sử dụng amlodipine ở liều tương tự được dung nạp tốt như nhau ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ hơn.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng khuyến cáo chưa được xác định ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Amlodipine nên được bắt đầu liều thấp nhất và điều chỉnh liều chậm ở những bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: Liều dùng thông thường được khuyến cáo.
Trẻ em
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi đến 17 tuổi bị tăng huyết áp:
Liều khuyến cáo: Khởi đầu 2,5 mg một lần mỗi ngày, tăng đến 5 mg một lần mỗi ngày nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 4 tuần. Liều dùng vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Nếu bạn dùng Lodimax 10 quá liều khuyến cáo thì bạn cần phải:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sĩ biết thuốc mà bạn đã dùng.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lodimax 10 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn toàn thân: Phù nề.
Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, hoa mắt, đau đầu.
Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác.
Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng.
Rối loạn hô hấp: Khó thở.
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi cầu.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu), mất ngủ.
Rối loạn hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm xúc giác, dị cảm.
Rối loạn thính giác: Ù tai.
Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim và hạ huyết áp.
Rối loạn hô hấp: Ho, viêm mũi.
Rối loạn tiêu hóa: Nôn.
Rối loại da và mô dưới da: Rụng tóc, đổi màu da, tăng tiết.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
Rối loạn thần và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, đi tiểu nhiều lần.
Rối loạn hệ sinh sản: Bất lực, vú to ở nam giới.
Rối loạn toàn thân: Đau ngực, đau, khó chịu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lodimax 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân được biết mẫn cảm với amlodipine và các thuốc khác trong nhóm dihydropiridin.
Hạ huyết áp nặng.
Sốc, bao gồm cả sốc tim.
Suy tim có huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
Tắc nghẽn đường thoát ra của tâm thất trái (ví dụ, hẹp động mạch chủ).
Đau thắt ngực không ổn định, ngoại trừ cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
Nên sử dụng thận trọng amlodipine cho những bệnh nhân suy gan, có thể phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
Sử dụng ở trẻ em: Chưa có những kinh nghiệm sẵn có sử dụng amlodipine trẻ em dưới 6 tuổi.
Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim.
Amlodipine có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng amlodipine bị chóng mặt, chứng song thị, đau đầu, mệt mỏi hay buồn nôn sẽ làm khả năng phản ứng của cơ thể giảm.
Các thuốc chẹn kênh calci có khả năng gây thiếu oxi cho thai nhi do thuốc gây hạ huyết áp ở người mẹ. Vì vậy, thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
Không biết liệu amlodipine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với amlodipin.
Amlodipine được dùng an toàn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết đường uống.
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine.
Các thuốc gây mê làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của amlodipin.
Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythomycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
Không sử dụng amlodipine với bưởi hoặc nước bưởi vì có thể làm tăng sinh khả dụng amlodipine ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
Dantrolen (tiêm truyền): Nên tránh dùng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci như amlodipine.
Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào bạn Hiếu,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Ninh Hinh Nhi
Hữu ích
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Ninh Hinh Nhi,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Trinh
Hữu ích
Trần Quang Ngọc Dũng
Chào Chị Trinh,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Miên
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Miên,
Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Huỳnh phước hùng
Hữu ích
Nguyễn Thị Thu Trang
Chào Bạn Huỳnh phước hùng,
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
đào
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Hữu ích
Hiếu
Hữu ích
Trả lời