Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Cơ - xương - khớp/
  4. Thuốc giãn cơ
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Hà Tây

Viên nén Mecabamol 750mg Hà Tây điều trị các bệnh lý cơ xương cấp tính (6 vỉ x 10 viên)

000207000 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giãn cơ

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Viêm khớp, Co thắt cơ, Căng cơ, Hội chứng Whiplash, Viêm cơ, Vẹo cổ, Viêm túi chất nhờn bursa, Đau lưng dưới, Bong gân

Chống chỉ định

Động kinh, Suy gan, Suy thận, Nhược cơ, Hôn mê

Nhà sản xuất

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-24770-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, là thuốc dùng để điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau...

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén Mecabamol 750mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Mecabamol 750mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methocarbamol

750mg

Công dụng của Viên nén Mecabamol 750mg

Chỉ định

Thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau.

Dược lực học

Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ. Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các neuron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Liều sử dụng thông thường của methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có tác dụng trực tiếp lên cơ chế co bóp của cơ vân, các bản vận động cơ hoặc các sợi thần kinh vận động. Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.

Dược động học

Hấp thu

Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, xuất hiện trong máu sau khi uống 10 phút và nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1 - 3 giờ.

Phân bố

Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.

Chuyển hóa

Tác dụng dược lý xuất phát từ dược chất không biến đổi và chỉ có tỷ lệ nhỏ được chuyển hóa thành guaifenesin.

Thải trừ

Nửa đời của methocarbamol là 2 giờ, thải trừ nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu. Khoảng một nửa liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 4 giờ, chỉ một phần nhỏ trong số đó được thải trừ dưới dạng methocarbamol không thay đổi.

Người cao tuổi: Thời gian bán thải của methocarbamol tăng nhẹ so với bệnh nhân trẻ tuổi. Ngoài ra tỉ lệ liên kết với protein huyết tương giảm nhẹ (41 - 43% so với 46 - 50%).

Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của methocarbamol cũng bị giảm khoảng 40% so với một người bình thường.

Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân bị xơ gan thứ phát lạm dụng rượu, tổng độ thanh thải trung bình của methocarbamol giảm khoảng 70% so với một người bình thường (11,9 lít/giờ) và thời gian bán thải kéo dài đến khoảng 3,4 giờ. Tỷ lệ methocarbamol gắn với protein huyết tương bị giảm xuống còn khoảng 40 - 45% so với 46 - 50% ở độ tuổi và cân nặng của người bình thường.

Cách dùng Viên nén Mecabamol 750mg

Cách dùng

Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 là thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Liều khởi đầu là 2 viên/lần, 4 lần/ngày. Liều duy trì sau 2 - 3 ngày: Khoảng 4 g/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh với mức đáp ứng điều trị đạt được là 1 viên/lần, 3 lần/ngày.

Người cao tuổi

Liều dùng ban đầu bằng nửa liều tối đa của người lớn, có thể giảm liều đủ đạt đáp ứng điều trị.

Trẻ em

Không dùng thuốc cho trẻ em.

Bệnh nhân suy gan, thận

Nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo.

Thời gian điều trị

Phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi sự gia tăng trương lực cơ, nhưng không được vượt quá 30 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Buồn nôn, ngủ gà, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.

Cách xử lý: Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Duy trì thông khí thích hợp, theo dõi lượng nước tiểu và dấu hiệu sinh tồn, truyền dịch nếu cần; chưa rõ thuốc có thải trừ bằng lọc máu hay không.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp (> 1/100)

Hiếm gặp (1/10000 đến < 1/1000)

Rất hiếm (<1/10000)

  • Buồn nôn và ói mửa, rối loạn hệ thần kinh.

  • Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.

  • Rối loạn tâm thần.

  • Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.

  • Da và các rối loạn mô dưới da.

Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo

  • Máu và hệ thông bạch huyết: Giảm bạch cầu, rối loạn hệ thống tim mach, Flushing, chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.

  • Phản ứng phản vệ.

  • Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, song thị, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.

  • Da: Rối loạn các mô dưới da và đặc biệt có vị giác kim loại.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân suy gan, thận.

Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng được.

Thời kỳ mang thai

Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.

Tương tác thuốc

Methocarbamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương và các chất kích thích bao gồm rượu, barbiturat, thuốc gây mê, thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần, thuốc kháng cholinergic, tránh phối hợp cùng.

Methocarbamol ức chế tác dụng của Pyridostigmin bromid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase.

Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc làm thay đổi kết quả một số xét nghiệm sàng lọc 5 axit hydroxyindolacetic (5 - HIAA) sử dụng nitrosoaphthol thuốc thử và xét nghiệm tầm soát axit vanillymandelic tiết niệu (VMA) theo phương pháp Gitlow.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.

Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Nhà sản xuất: công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VT

    Việt Tiến

    Cho mình xin giá thuốc với
    28 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoDược sĩ

      Chào bạn Việt Tiến,

      Dạ sản phẩm có giá 96,000 ₫/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      28 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hoàng

    thuốc này bao nhiêu vậy
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Thuỳ LinhDược sĩ

      Chào bạn Hoàng,

      Dạ sản phẩm có giá 96.000đ/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TT

    Trần Thị Thanh Tân

    Bị viêm chu vai có dùng được không ạ?
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn Trần Thị Thanh Tân,
      Dạ sản phẩm này là thuốc kê toa, mình nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • XX

    XINH XẮN

    còn hàng ko ạ? cho mình giá
    05/07/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnDược sĩ

      Chào bạn XINH XẮN,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống, sản phẩm có giá 96.000đ/hộp ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!
      05/07/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • L

    Liên

    Xin hỏi thuốc này giá bao nhiêu vậy dược sĩ có giống thuốc winnol ko
    11/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • Thaont135Dược sĩ

      Chào bạn Liên !

      Dạ sản phẩm có giá 1.600 đồng/viên ạ và cùng hoạt chất chỉ định với winnol ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      12/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận