Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giãn cơ |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm khớp, Co thắt cơ, Căng cơ, Hội chứng Whiplash, Viêm cơ, Vẹo cổ, Viêm túi chất nhờn bursa, Đau lưng dưới, Bong gân |
Chống chỉ định | Động kinh, Suy gan, Suy thận, Nhược cơ, Hôn mê |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24770-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 của công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, là thuốc dùng để điều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau... |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Mecabamol 750mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methocarbamol | 750mg |
Thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị ngắn hạn làm giảm triệu chứng của các bệnh lý cơ xương cấp tính liên quan đến co thắt cơ vân gây đau.
Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ. Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các neuron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Liều sử dụng thông thường của methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có tác dụng trực tiếp lên cơ chế co bóp của cơ vân, các bản vận động cơ hoặc các sợi thần kinh vận động. Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.
Hấp thu
Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, xuất hiện trong máu sau khi uống 10 phút và nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1 - 3 giờ.
Phân bố
Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương.
Chuyển hóa
Tác dụng dược lý xuất phát từ dược chất không biến đổi và chỉ có tỷ lệ nhỏ được chuyển hóa thành guaifenesin.
Thải trừ
Nửa đời của methocarbamol là 2 giờ, thải trừ nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu. Khoảng một nửa liều uống được thải trừ qua nước tiểu trong vòng 4 giờ, chỉ một phần nhỏ trong số đó được thải trừ dưới dạng methocarbamol không thay đổi.
Người cao tuổi: Thời gian bán thải của methocarbamol tăng nhẹ so với bệnh nhân trẻ tuổi. Ngoài ra tỉ lệ liên kết với protein huyết tương giảm nhẹ (41 - 43% so với 46 - 50%).
Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của methocarbamol cũng bị giảm khoảng 40% so với một người bình thường.
Bệnh nhân suy gan: Ở những bệnh nhân bị xơ gan thứ phát lạm dụng rượu, tổng độ thanh thải trung bình của methocarbamol giảm khoảng 70% so với một người bình thường (11,9 lít/giờ) và thời gian bán thải kéo dài đến khoảng 3,4 giờ. Tỷ lệ methocarbamol gắn với protein huyết tương bị giảm xuống còn khoảng 40 - 45% so với 46 - 50% ở độ tuổi và cân nặng của người bình thường.
Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 là thuốc dùng đường uống.
Người lớn
Liều khởi đầu là 2 viên/lần, 4 lần/ngày. Liều duy trì sau 2 - 3 ngày: Khoảng 4 g/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh với mức đáp ứng điều trị đạt được là 1 viên/lần, 3 lần/ngày.
Người cao tuổi
Liều dùng ban đầu bằng nửa liều tối đa của người lớn, có thể giảm liều đủ đạt đáp ứng điều trị.
Trẻ em
Không dùng thuốc cho trẻ em.
Bệnh nhân suy gan, thận
Nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc. Không dùng quá liều khuyến cáo.
Thời gian điều trị
Phụ thuộc vào các triệu chứng gây ra bởi sự gia tăng trương lực cơ, nhưng không được vượt quá 30 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Buồn nôn, ngủ gà, nhìn mờ, hạ huyết áp, co giật và hôn mê.
Cách xử lý: Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống. Duy trì thông khí thích hợp, theo dõi lượng nước tiểu và dấu hiệu sinh tồn, truyền dịch nếu cần; chưa rõ thuốc có thải trừ bằng lọc máu hay không.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp (> 1/100)
Hiếm gặp (1/10000 đến < 1/1000)
Nhức đầu, chóng mặt.
Sốt, phù nề.
Phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban da, nổi mề đay).
Rối loạn mắt.
Viêm kết mạc với nghẹt mũi.
Rất hiếm (<1/10000)
Buồn nôn và ói mửa, rối loạn hệ thần kinh.
Nhìn mờ, buồn ngủ, run, co giật.
Rối loạn tâm thần.
Bồn chồn, lo lắng, hoang mang, chán ăn.
Da và các rối loạn mô dưới da.
Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo
Máu và hệ thông bạch huyết: Giảm bạch cầu, rối loạn hệ thống tim mach, Flushing, chậm nhịp tim, hạ huyết áp và ngất.
Rối loạn tiêu hóa, vàng da (bao gồm vàng da ứ mật).
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, mất trí nhớ, song thị, rung giật nhãn cầu, mất ngủ, co giật.
Da: Rối loạn các mô dưới da và đặc biệt có vị giác kim loại.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Mecabamol 750 mg Hataphar 6 x 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Bệnh nhân suy gan, thận.
Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ.
Không dùng được.
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Methocarbamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc ức chế thần kinh trung ương và các chất kích thích bao gồm rượu, barbiturat, thuốc gây mê, thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần, thuốc kháng cholinergic, tránh phối hợp cùng.
Methocarbamol ức chế tác dụng của Pyridostigmin bromid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase.
Methocarbamol có thể gây nhiễu màu sắc làm thay đổi kết quả một số xét nghiệm sàng lọc 5 axit hydroxyindolacetic (5 - HIAA) sử dụng nitrosoaphthol thuốc thử và xét nghiệm tầm soát axit vanillymandelic tiết niệu (VMA) theo phương pháp Gitlow.
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, loang màu, nhãn thuốc in số lô SX, HD mờ hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Nhà sản xuất: công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Việt Tiến,
Dạ sản phẩm có giá 96,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoàng
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Hoàng,
Dạ sản phẩm có giá 96.000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trần Thị Thanh Tân
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Trần Thị Thanh Tân,
Dạ sản phẩm này là thuốc kê toa, mình nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
XINH XẮN
Hữu ích
Nguyễn Ngọc Diệu Tuyền
Hữu ích
Liên
Hữu ích
Thaont135
Chào bạn Liên !
Dạ sản phẩm có giá 1.600 đồng/viên ạ và cùng hoạt chất chỉ định với winnol ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
Việt Tiến
Hữu ích
Trả lời