Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Sản phẩm dinh dưỡng/
  4. Chất điện giải
Dung dịch uống Melabon B6 OPV điều trị thiếu magnesi nặng, rối loạn lo âu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Melabon B6 OPV điều trị thiếu magnesi nặng, rối loạn lo âu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Melabon B6 OPV điều trị thiếu magnesi nặng, rối loạn lo âu (20 ống x 10ml)
Dung dịch uống Melabon B6 OPV điều trị thiếu magnesi nặng, rối loạn lo âu (20 ống x 10ml)
Thương hiệu: Opv

Dung dịch uống Melabon B6 OPV điều trị thiếu magnesi nặng, rối loạn lo âu (20 ống x 10ml)

000180070 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Chất điện giải

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Thành phần

Magnesium lactate, Pyridoxine, Magnesi pidolat

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

OPV

Số đăng ký

VD-20460-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Melabon B6 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, với thành phần chính gồm Magnesi lactate dihydrate, Magnesi pidolate và Pyridoxin HCl (vitamin B6) là thuốc dùng để điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Thuốc còn được dùng để điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí khi chưa có điều trị đặc hiệu.

Thuốc có dạng chất lỏng màu vàng, mùi thơm đặc trưng, vị ngọt.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Dung dịch uống Melabon B6 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Dung dịch uống Melabon B6

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Magnesium lactate

186mg

Pyridoxine

10mg

Magnesi pidolat

936mg

Công dụng của Dung dịch uống Melabon B6

Chỉ định

Thuốc Melabon B6 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.
  • Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí (còn được gọi tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.

Dược lực học

Magnesi thường dùng dưới dạng muối, dùng để điểu trị thiếu mangesi. Magnesi cần thiết cho các phản ứng có liên quan đến sự tổng hợp và chuyển hóa của carbohydrate, lipid, protein, acid nucleic. Ngoài ra, magnesi còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng ion trong các cơ. Magnesi còn được xem là thuốc an thần tự nhiên vì có tác dụng trên hệ thần kinh.

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamine, khi vào cơ thể biến đổi thành dạng hoạt động pyridoxal phosphate và pyridoxamine phosphate. Hai chất này hoạt động như những coenzyme trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Dược động học

Sự hấp thu magnesi diễn ra ở phần trên của ruột non, có thể bi cản trở khi có sự hiện diện của calci, rượu, protein, phosphate hay mỡ. Vitamin D và lactose làm tăng sự hấp thu của magnesi.

Magnesi được bài tiết qua nước tiểu.

Thừa magnesi sẽ gây ra cao magnesi trong máu.

Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hoá, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Sau khi tiêm hoặc uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não.

Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi. Vitamin B6 qua được nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.

Cách dùng Dung dịch uống Melabon B6

Cách dùng

Thuốc Melabon B6 dùng đường uống.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

Trẻ em: Uống 1–3 ống/ngày.

Người lớn: Uống 3 ống/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ngưng dùng chế phẩm chứa magnesi.

Sự ức chế thần kinh cơ có thể hồi phục lại với các muối calci. Nếu bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nên cung cấp nước đầy đủ để giúp loại bỏ magnesi ra khỏi cơ thể. Lọc máu có thể làm tăng đào thải thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Melabon B6, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Đau bụng.

  • Tiêu chảy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Melabon B6 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng, độ thanh thải của creatinine dưới 30 ml/phút.

Thận trọng khi sử dụng

Trong trường hợp thiếu calci kèm theo, nên bổ sung magnesi trước khi bổ sung calci.

Thận trọng sử dụng ở những bệnh nhân suy thận, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphate và muối canxi là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesium tại ruột non.

Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracycline đường uống, phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.

Không phối hợp với levodopa vì levodopa bị vitamin B6 ức chế.

Magnesi có tính kiềm nên có những tương kỵ của phản ứng kiềm.

Có thể trộn pyridoxin cùng với vitamin B1, vitamin B12 trong dung dịch, nhưng phải dùng ngay dung dịch sau khi trộn.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)