Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Thương hiệu: YooYoung

Viên nén Mesulpine 20mg YooYoung điều trị bệnh trào ngược dạ dày, thực quản (2 vỉ x 14 viên)

0000486251 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 14 Viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd.

Số đăng ký

VN-20606-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Mesulpine Tab 20 là một sản phẩm của công ty Yoo Young Pharmaceutical Co., Ltd., thành phần chính là rabeprazole. Thuốc được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng và hội chứng Zollinger - Ellison.

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén Mesulpine 20mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Mesulpine 20mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rabeprazole

20mg

Công dụng của Viên nén Mesulpine 20mg

Chỉ định

Mesulpine Tab 20 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét, thuốc ức chế bơm proton.

Mã ATC: A02BC04. 

Rabeprazol là dẫn chất benzimidazol, có tác dụng ức chếc bơm proton, thuộc nhóm các hợp chất giảm tiết acid dịch vị. Rabeprazol có tác dụng ức chế tiết dịch vị cả cơ bản và trong tình trạng kích thích, không có tính chất kháng acetylcholin hoặc đối kháng thụ thể histamin H2, bằng cách ức chế enzyme H+/K+ - ATPase ở tế bào thành niêm mạc dạ dày. Enzym này được coi là bơm acid, hydrogen hoặc proton trong tế bào thành nên rabeprazol được coi là thuốc ức chế bơm proton.

Rabeprazol được gắn vào enzym này ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết dịch vị. Trong tế bào thành dạ dày rabeprazol được proton hóa và chuyển thành sulfenamid hoạt động và sau đó gắn vào cystein của bơm proton làm enzym này bất hoạt. 

Sau khi uống 20 mg natri rabeprazol, tác dụng ức chế tiết acid dịch vị sẽ xuất hiện trong vòng 1 giờ, tác dụng tối đa trong vòng 2 - 4 giờ. Tỷ lệ ức chế tiết acid cơ bản và tiết acid do thức ăn kích thích tại thời điểm 23 giờ sau khi uống liều đầu tiên là 69% và 82% tương ứng. Thời gian ức chế có thể kéo dài đến 48 giờ. Tác dụng ức chế tiết acid tăng nhẹ với liều lặp lại hàng ngày 1 lần và đạt mức độ ổn định sau 3 ngày dùng thuốc.

Sự tiết acid trở lại bình thường sau 2 - 3 ngày ngừng thuốc. Giảm acid do bất cứ nguyên nhân nào kể cả dùng rabeprazol sẽ dẫn đến làm tăng các vi khuẩn bình thường trong dạ dày - ruột, làm tăng các nguy cơ nhiễm khuẩn dạ dày - ruột với Salmonella, Campylobacter Clostridium difficile.

Đối với Helicobacter pylori, rabeprazol có thể ức chế vi khuẩn này ở người bị loét hành tá tràng hoặc trào ngược do viêm thực quản khi bị nhiễm, có thể do thuốc đã gắn vào vi khuẩn làm ức chế hoạt tính của urease. Liệu pháp phối hợp rabeprazol với 1 hay nhiều kháng sinh như clarithromycin, amoxicillin có thể tăng hiệu quả diệt nhiễm H. pylori dạ dày.

Ở các bệnh nhân sử dụng rabeprazol 10 - 20 mg hàng ngày trong thời gian kéo dài đến 43 tháng, nồng độ gastrin huyết thanh tăng trong 2 - 8 tuần đầu tiên cho thấy rabeprazol có tác dụng ức chế tiết acid và nồng độ gastrin duy trì ổn định nếu điều trị tiếp tục.

Nồng độ gastrin sẽ huyết tương sẽ trở lại giá trị trước khi điều trị trong vòng 1 - 2 tuần sử dụng thuốc. pH dạ dày tăng (do thuốc ức chế tiết acid dạ dày) làm tăng sản các tế bào giống tế bào hạt ưa crom (ECL - cell). Tuy ở chuột cống đã có tổn thương dạng carcinon nhưng ở người đã dùng rabeprazol tới 1 năm, cho tới nay vẫn chưa thấy loạn sản dạng adenoma.

Dược động học

Sau khi uống natri rabeprazol, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 5 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1- 2 giờ. Sinh khả dụng của natri rabeprazol liều dùng theo đường uống bằng 52% so với đường tiêm tĩnh mạch. Tỷ lệ gắn kết của natri rabeprazol với protein huyết tương khoảng 96,3%. Natri rabeprazol được chuyển hóa tại gan bởi hệ thống cytocrom P450 3A (cho chuyển hóa sulfon) và tại cytocrom P450 2C19 (cho chuyển hóa desmethyl rabeprazol).

Dùng theo đường uống khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa acid carboxylic, glucuronid và acid mercapturic, dạng chuyển hóa của natri rabeprazol cũng được phát hiện ở phân. Không phát hiện dạng không chuyển hóa của natri rabeprazol ở nước tiểu cũng như ở phân. Không có bằng chứng về sự tích lũy natri rabeprazol.

Ở bệnh nhân suy thận như suy thận giai đoạn cuối, bệnh nhân chạy thận nhân tạo (độ thanh thải creatinin ≤ 5 ml/phút/1,73 m2) hay bệnh nhân suy thận không tiến triển nặng khi dùng rabeprazol với liều như người khỏe mạnh cho thấy AUC và Cmax thấp hơn so với các thông số tương ứng ở người tình nguyện khỏe mạnh khoảng 35%. Thời gian bán thải của người bình thường là 0,82 giờ còn ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo là 0,95 giờ trong quá trình thẩm tách và 3,6 giờ sau khi thẩm tách. 

Ở bệnh nhân suy gan

Sau một liều 20 mg natri rabeprazol duy nhất cho bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình, AUC tăng gấp đôi và có T1/2 của rabeprazol tăng gấp 2 - 3 lần so với những người tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên, sau 7 ngày với liều 20 mg hàng ngày, AUC tăng lên là 1,5 lần và Cmax tăng lên là 1,2 lần và T1/2 của rabeprazol ở những bệnh nhân này là 12,3 giờ. 

Ở người già

Thải trừ rabeprazol đã phần nào giảm ở người già. Sau 7 ngày dùng thuốc với liều 20 mg natri rabeprazol hàng ngày, AUC tăng gần gấp đôi, Cmax tăng 60% và T1/2 tăng lên khoảng 30% so với thanh niên tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên không có bằng chứng của sự tích lũy rabeprazol ở nhóm này.

Cách dùng Viên nén Mesulpine 20mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị. Dùng thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn, nên uống nguyên viên thuốc, không nhai hoặc bỏ viên. 

Liều dùng

Người trưởng thành, người già

Bệnh thực quản hồi lưu: 20 mg/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần.

Loét dạ dày, tá tràng: 20 mg/ngày, dùng trong 4 tuần. 

Hội chứng Zollinger - Ellison: 60 mg/ngày, điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng bệnh lý. 

Suy chức năng thận và gan

Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan vừa và nhẹ. 

Sử dụng ở trẻ em

Không nên dùng cho trẻ em, do độ an toàn khi sử dụng natri rabeprazol cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hết khi ngừng thuốc. Natri rabeprazol liên kết chặt chẽ với huyết tương, thẩm tách máu không hiệu quả trong loại trừ natri rabeprazol.

Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Mesulpine Tab 20 bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.

  • Tâm thần: Mất ngủ.

  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.

  • Hô hấp, trung thất và lồng ngực: Ho, viêm họng, viêm mũi.

  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

  • Cơ xương, mô liên kết: Đau không đặc hiệu, đau lưng.

  • Toàn thân: Suy nhược, hội chứng giả cúm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Bồn chồn.

  • Hô hấp, trung thất và lồng ngực: Viêm phế quản, viêm xoang.

  • Tiêu hoá: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.

  • Da và mô dưới da: Ban đỏ da.

  • Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp.

  • Thận - tiết niệu: Nhiễm trùng đường niệu.

  • Toàn thân: Đau ngực, ớn lạnh, sốt.

  • Xét nghiệm: Tăng men gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Các tác dụng không mong muốn thường gặp như đau bụng, ỉa chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Các triệu chứng khác nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Mesulpine Tab 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với natri rabeprazol hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc. 
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Khi nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại chẩn đoán bệnh. 

Không nên dùng cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng.

Thận trọng khi dùng rabeprazol vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol khi dùng thay thế. 

Thận trọng khi chỉ định rabeprazol lần đầu cho những bệnh nhân suy gan nặng do chưa có các dữ liệu lâm sàng. 

Điều trị sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, kể cả rabeprazol, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, Campylobacter Clostridium difficile.

Không chỉ định kết hợp natri rabeprazol với atazanavir, không sử dụng rabeprazol cho người bệnh không dung nạp galactose do di truyền, thiếu enzym Lapp lactose hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.

Nghiên cứu quan sát thấy rằng sử dụng thuốc ức chế bơm proton liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm) làm tăng nguy cơ gãy xương lên 10 - 40%, do vậy những bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương khi dùng thuốc trong thời gian dài nên bổ sung đủ calci, vitamin D và chú ý hoạt động, vận động tránh nguy cơ gãy xương. 

Hạ magnesi huyết nghiêm trọng đã được báo cáo khi điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton từ 3 tháng trở lên với triệu chứng như mệt mỏi, chóng mặt, mê sảng, co giật, có khi rối loạn nhịp thất, các triệu chứng này thường dễ bị bệnh nhân bỏ qua. Tình trạng này có thể được cải thiện khi ngưng thuốc và bổ sung thêm magnesi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng không mong muốn của natri rabeprazol có thể gây đau đầu, suy nhược, sốt. Do đó nếu được chỉ định natri rabeprazol, bệnh nhân cần tránh công việc lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu cụ thể về độ an toàn của rabeprazol đối với phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không thấy có ảnh hưởng tới thai nhi ở liều thông thường. Tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật không thể tiên đoán hết kết quả trên người. Do đó chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú do chưa biết rabeprazol có bài tiết vào sữa hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành trên các bà mẹ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazol được tiết vào sữa chuột.

Tương tác thuốc

Natri rabeprazol ức chế chuyển hóa cyclosporin, dẫn đến tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy nồng độ cyclosporin cao hơn nồng độ bình thường sau 14 ngày dùng liều 20 mg natri rabeprazol. Natri rabeprazol làm giảm tiết acid dịch vị do đó sẽ ảnh hưởng đến những thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày.

Khi dùng đồng thời với natri rabeprazol thì sinh khả dụng của ketoconazol giảm khoảng 30%, trong khi đó diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa (Cmax) của digoxin tăng lần lượt là 19% và 29%. Rabeprazol có thể giảm sự hấp thu của ketoconazol hoặc itraconazol nên nếu dùng cần giám sát điều chỉnh liều ketoconazol hoặc itraconazol.

Khi dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg cùng với natri rabeprazol liều duy nhất 40 mg/ngày hoặc atazanavir 400 mg với lansoprazol liều duy nhất 60 mg/ngày trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy giảm mạnh nồng độ atazanavir. Mặc dù chưa được nghiên cứu, người ta cho rằng hiện tượng trên cũng xảy ra với các thuốc ức chế bơm proton khác nên không sử dụng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton, cả rabeprazol với atazanavir. 

Đã có báo cáo khi dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton với methotrexat (chủ yếu liều cao), có thể làm tăng nồng độ của methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa hydroxymethotrexat, làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc này.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Thị DươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Có nhiều năm công tác giảng dạy tại các trường trung cấp và cao đẳng dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Mesulpine 20mg không sử dụng được cho những đối tượng nào?

    Mesulpine Tab 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân mẫn cảm với natri rabeprazol hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc có bị ảnh hưởng khi sử dụng thuốc Mesulpine 20mg không?

    Tác dụng không mong muốn của Mesulpine có thể gây đau đầu, suy nhược, sốt. Do đó nếu được chỉ định Mesulpine, bệnh nhân cần tránh công việc lái xe và vận hành máy móc.

  • Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Mesulpine 20mg là gì?

    Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Mesulpine 20mg là: 

    • Thường gặp: Nhiễm trùng, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, ho, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi. 
    • Ít gặp: Bồn chồn, viêm xoang, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, ban đỏ da, đau cơ, đau ngực, sốt.. 

    Các tác dụng không mong muốn thường gặp như đau bụng, ỉa chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc. Các triệu chứng khác nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.

  • Dùng thuốc Mesulpine 20mg như thế nào là đúng cách?

    Thuốc Mesulpine 20mg được bào chế dưới dạng viên nén, uống vào buổi sáng, trước bữa ăn, nên uống nguyên viên thuốc, không nhai hoặc nghiền viên thuốc. Liều dùng đối với bệnh thực quản hồi lưu: 1 viên/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Loét dạ dày - tá tràng: 1 viên/ngày, dùng trong 4 tuần. Hội chứng Zollinger - Ellison: 3 viên/ngày, điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng bệnh lý. 

  • Thuốc Mesulpine 20mg có tác dụng gì?

    Thuốc Mesulpine 20mg có thành phần chính là rabeprazole. Thuốc được dùng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày - tá tràng và hội chứng Zollinger - Ellison. 
     

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • CC

    hằng công chúa

    5
    6 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào chị hằng công chúa,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Chúc chị nhiều sức khỏe.

      Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.

      Thân mến!


      6 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • VK

    Vũ văn Khoa

    Muốn mua hàng
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào bạn Vũ Văn Khoa,
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • QT

    Quang Tùng

    có hàng không? cho tôi giá với
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào bạn Quang Tùng,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống, sản phẩm có giá 285,600 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CL

    C Lệ

    thuốc về chưa ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào chị Lệ

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nga

    Thuốc này còn k nhỉ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Nga,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    Nhi

    1 hộp bao nhiêu
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Nhi,
      Dạ sản phẩm có giá 285,600 ₫/Hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận