Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Hẹp động mạch chủ, Dị ứng thuốc, Hẹp động mạch thận |
Nhà sản xuất | MEYER - BPC |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-21039-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Meyerlapril 10 của công ty liên doanh Meyer - BPC, thành phần chính là enalapril maleat. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim, bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp), suy thận tuần tiến mạn. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Meyerlapril 10 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril | 10mg |
Meyerlapril 10 được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Sau khi uống, enalapril maleat được thủy phân thành chất chuyển hóa hoạt động enalaprilate trong gan.
Enalapril làm giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản toàn bộ ngoại vi kèm theo tăng nhẹ hoặc không tăng tần số tim, lưu lượng tâm thu hoặc lưu lượng tim. Thuốc gây giãn động mạch và cả tĩnh mạch.
Trong bệnh suy tim, enalapril làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.
Điều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức.
Hấp thu
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu từ đường tiêu hóa và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống 4 giờ và tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ.
Thải trừ
Thuốc được thải qua thận. Khi ngừng thuốc đột ngột không gây tăng huyết áp bất ngờ.
Thuốc Meyerlapril 10 dùng đường uống.
Tăng huyết áp vô căn
Người lớn: Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì: 10 – 20 mg, uống 1 lần/ngày; giới hạn liều thông thường 40 mg/ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
Ngưng thuốc lợi tiểu 1 – 3 ngày rồi mới điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Suy tim
Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng enalapril và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì.
Suy thận
Giảm liều và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥ 3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hằng ngày không nên vượt quá 40 mg.
Ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng.
Xử trí: Ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại analapril khỏi tuần hoàn.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
Hệ tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
Hô hấp: Ho khan.
Da: Phát ban.
Khác: Suy thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Meyerlapril 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Nhạy cảm với enalapril.
Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
Với người giảm chức năng thận.
Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
Không nên dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Enalapril bài tiết qua sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Chống chỉ định khi phối hợp
Thuốc lợi tiểu, lợi kali (spironolacton, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.
Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng của enalapril.
Thận trọng khi phối hợp
Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (cộng lực), chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
Lithium (thanh thải lithium giảm).
Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
Rượu (tác dụng rượu tăng).
Các thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat), các thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).
Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Thu Phương
Chào bạn THI LIEM NGUYEN,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Enalapril Stella 10mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết (3 vỉ x 10 viên) có giá 28,000 ₫/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
THI LIEM NGUYEN
Hữu ích
Trả lời