Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc bổ & vitamin/
  4. Thuốc bổ
Viên nén Mibezin 15mg Hasan điều trị tiêu chảy, bổ sung kẽm (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mibezin 15mg Hasan điều trị tiêu chảy, bổ sung kẽm (3 vỉ x 10 viên)
Viên nén Mibezin 15mg Hasan điều trị tiêu chảy, bổ sung kẽm (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Hasan

Viên nén Mibezin 15mg Hasan điều trị tiêu chảy, bổ sung kẽm (3 vỉ x 10 viên)

0001657151 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc bổ

Dạng bào chế

Viên nén

Thành phần

Chỉ định

Nhà sản xuất

HASAN

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-18543-13

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Mibezin của công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm, thành phần chính là kẽm gluconat, dùng để điều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi. Ngoài ra, thuốc còn dùng để bổ sung kẽm, điều trị thiếu kẽm.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Myhemo 305mg Reliv dự phòng thiếu sắt và folic acid (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Myhemo 305mg Reliv dự phòng thiếu sắt và folic acid (3 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thuốc Vitamin C 500mg SPHARM phòng và trị thiếu vitamin C (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Vitamin C 500mg SPHARM phòng và trị thiếu vitamin C (10 vỉ x 10 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Dung dịch Tot'héma Innothera điều trị thiếu máu do sắt (2 vỉ x 10 ống x 10ml)

Dung dịch Tot'héma Innothera điều trị thiếu máu do sắt (2 vỉ x 10 ống x 10ml)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Hộp 2 Vỉ x 10 Ống x 10ml

Viên sủi Hasanvit cung cấp các vitamin cho cơ thể (20 viên)

Viên sủi Hasanvit cung cấp các vitamin cho cơ thể (20 viên)

Cần tư vấn từ dược sỹ

Tuýp 20 Viên

Viên nén Mibezin 15mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Mibezin 15mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Zinc gluconate

15mg

Công dụng của Viên nén Mibezin 15mg

Chỉ định

Thuốc Mibezin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị tiêu chảy, đặc biệt là cho trẻ em từ 2 tháng tuổi đến 5 tuổi (phối hợp với dung dịch bù muối nước (ORS).

Bổ sung kẽm trong các trường hợp:

  • Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

  • Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng.

  • Đàn ông trên 40 tuổi giúp tránh nguy cơ phì đại tuyến tiền liệt.

Điều trị thiếu kẽm trong các trường hợp:

  • Suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, suy nhược, nhiễm trùng tái diễn.

  • Các tổn thương ngoài da: viêm da đầu chi do đường ruột, khô da, vết thương chậm lành, da bị sừng hóa, khô ráp, dễ dị ứng, chàm, da đầu có gàu, loạn dưỡng móng.

  • Kẽm phối hợp làm tăng tác dụng của Vitamin A trong điều trị mụn trứng cá lâu năm, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Dược lực học

Kẽm là một thành phần không thể thiếu của metalloenzym trong cơ thể. Kẽm cần cho quá trình tổng hợp protein, ADN, ARN và đóng vai trò cấu trúc của ribosom và màng tế bào. Kẽm tham gia vào quá trình vận chuyển oxy và chống lại các gốc tự do. Kẽm giúp mau lành vết thương, giúp duy trì tốc độ tăng trưởng bình thường, hydrat hóa làn da, tăng cường vị giác và khứu giác. Kẽm tác động như 1 phần không thể thiếu trong những enzym quan trọng trong chuyển hóa protein và carbohydrat.

Kẽm đóng vai trò cơ bản trong chuyển hóa tế bào và tăng cường sức đề kháng của chủ thể với những bệnh nhiễm trùng. Trong bệnh Wilson, ion kẽm ức chế hấp thu đồng trong chế độ ăn bằng cách giảm tổng hợp metallothionein, một protein gắn kim loại trong niêm mạc ruột. Protein này gắn với kim loại, kể cả đồng, tạo thành hợp chất không độc không được hấp thu nhưng được thải trừ qua phân.

Bổ sung kẽm cải thiện khả năng miễn dịch, sự phát triển của hệ sinh dục và sự hoạt động bình thường của tiền liệt tuyến. Thiếu kẽm cũng ảnh hưởng trực tiếp đến đường tiêu hóa như bờ bàn chải ruột bị suy yếu, nhiễu loạn tính thấm của ruột. Bổ sung kẽm cải thiện việc vận chuyển nước và chất điện giải qua niêm mạc ruột.

Dược động học

Hấp thu

Sự hấp thu kẽm phụ thuộc pH, hấp thu kém qua đường tiêu hóa (20 - 30%).

Phân bố

Kẽm được dự trữ ở gan và cơ xương, nồng độ trong huyết tương không phản ánh đầy đủ tình trạng kẽm trong cơ thể. 55% kẽm gắn với albumin, 40% gắn với alpha 1-macroglobulin.

Chuyển hóa

Chuyển thành kẽm chlorid hòa tan dưới tác dụng của acid dạ dày.

Thải trừ

90% kẽm được thải trừ qua phân, lượng nhỏ trong nước tiểu và mồ hôi.

Cách dùng Viên nén Mibezin 15mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Điều trị tiêu chảy: Nên bổ sung kẽm sớm khi bị tiêu chảy.

  • Trẻ < 6 tháng tuổi: 10 mg/lần/ngày, trong 10 - 14 ngày.

  • Trẻ < 6 tháng tuổi: 20 mg/lần/ngày, trong 10 - 14 ngày.

Bổ sung nhu cầu hàng ngày: Tùy theo lứa tuổi, bổ sung theo bảng dưới đây:

Đối tượng

Tuổi

Nhu cầu kẽm (mg)

Sơ sinh

< 1

5 mg

Trẻ em

1 - 10

5 - 10 mg

Nam

2 - 11

15 mg

Nữ

2 - 11

12 mg

Phụ nữ mang thai và cho con bú

20 - 25 mg

Điều trị thiếu kẽm: Theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Độc tính cấp của kẽm xảy ra sau khi uống: Buồn nôn, nôn mửa, sốt, suy hô hấp.

Dùng liều lớn trong thời gian dài làm suy giảm chức năng miễn dịch và thiếu máu.

Các triệu chứng hạ huyết áp (chóng mặt, ngất xỉu), bệnh vàng da (vàng mắt hay da), phù phổi (đau ngực, hay khó thở), ăn mòn và viêm màng nhày miệng và dạ dày, loét dạ dày cũng đã được báo cáo.

Cần tránh dùng các chất gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nên sử dụng chất làm dịu viêm như sữa, các chất carbonat kiềm, than hoạt và các chất tạo phức chelat.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mibezin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau dạ dày. Những triệu chứng này có thể giảm nếu dùng thuốc trong bữa ăn.

  • Máu: Dùng kẽm kéo dài có thể gây thiếu đồng, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu trung tính.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Không có thông tin.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mibezin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có hội chứng porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng

Cần theo dõi số lượng các loại tế bào máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện các dấu hiệu sớm của thiếu đồng.

Uống Mibezin cách xa các thuốc có chứa, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác có thể xảy ra làm giảm hấp thu thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.

Thời kỳ mang thai

Thuốc có thể dùng cho phụ nữ mang, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc có thể dùng cho phụ nữ đang cho con bú, bổ sung nhu cầu hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ và không dùng quá liều chỉ định.

Tương tác thuốc

Sự hấp thu kẽm có thể giảm bởi sự bổ sung sắt, penicillamin, những chế phẩm chứa phospho, tetracyclin.

Sự bổ sung kẽm làm giảm hấp thu đồng, fluoroquinolon, sắt, penicillamin, tetracyclin.

Phytat có trong ngũ cốc, ngô, đậu và gạo, casein trong sữa ức chế sự hấp thu kẽm. Acid hữu cơ như citrat trong thức ăn có thể tăng hấp thu kẽm.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • 0

    0333xxxxxx

    5
    Còn hàng k ạ
    1 tháng trước
    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào bạn,

      Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ. Thân mến!

      1 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • 0

    0377xxxxxx

    còn hàng không ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ ThưDược sĩ

      Chào bạn,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là DOZINCO 15MG DOMESCO 3X10 ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • QG

    Quang giang

    giá sản phẩm sao ạ
    18/03/2024

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thanh ThảoDược sĩ

      Chào bạn Quang Giang,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.Thân mến!

      18/03/2024

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    NH

    CÓ HÀNG KHÔNG Ạ
    27/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenVLNDược sĩ

      Chào bạn NH,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!
      27/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời