Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh
Viên nang cứng Mirgy 400mg Getz điều trị đau thần kinh, động kinh (1 vỉ x 10 viên)
Viên nang cứng Mirgy 400mg Getz điều trị đau thần kinh, động kinh (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Getz

Viên nang cứng Mirgy 400mg Getz điều trị đau thần kinh, động kinh (1 vỉ x 10 viên)

000049690 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Pakistan

Nhà sản xuất

GETZ

Số đăng ký

VN-17442-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Mirgy 400 mg của Công ty Tnhh Getz Pharma, thành phần chính gabapentin, là thuốc dùng để điều trị các bệnh lý về đau thần kinh và động kinh.

Nước sản xuất

Pakistan

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Mirgy 400mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Mirgy 400mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Gabapentin

400mg

Công dụng của Mirgy 400mg

Chỉ định

Thuốc Mirgy 400 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiều dạng đau thần kinh ở người trưởng thành.
  • Điều trị đau thần kinh hậu herpes.
  • Điều trị bệnh thần kinh đái tháo đường ngoại biên.
  • Điều trị đau dây thần kinh sinh ba.
  • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát ở bệnh nhân trên 12 tuổi bị động kinh. Gabapentin còn được chỉ định hỗ trợ trong bệnh lý động kinh cục bộ ở trẻ từ 3 - 12 tuổi.

Dược lực học

Gabapentin được chứng minh có ái lực đặc biệt tại những vị trí đặc biệt trên mô não như vùng vỏ não mới và đồi thị. Mặc dù cơ chế chính xác của hoạt tính làm dịu thần kinh trung ương và chống co giật của thuốc chưa được hiểu rõ hoàn toàn, có thể cho là thuốc được kích hoạt thông qua các vị trí liên kết peptid (receptor).

Dược động học

Hấp thu

Gabapentin được hấp thu qua đường tiêu hoá bằng cơ chế bão hoà. Sinh khả dụng của gabapentin không tỷ lệ thuận với liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nang gabapentin là xấp xỉ 60%.

Ở liều 300 mg, 400 mg sinh khả dụng của gabapentin là không thay đổi khi dùng đa liều. Thức ăn không có ảnh hưởng lên dược động học của gabapentin.

Phân bố

Ít hơn 3% gabapentin được gắn với protein. Gabapentin có thể truyền qua sữa mẹ.

Chuyển hoá và thải trừ

Gabapentin được thải trừ khỏi hệ thống tuần hoàn thông qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của gabapentin trong huyết tương không phụ thuộc theo liều và trung bình nằm trong khoảng từ 5 - 7 giờ.

Tỷ lệ đào thải gabapentin là hằng định, độ đào thải gabapentin ra khỏi huyết tương, ra khỏi thận tỉ lệ thuận với độ thanh thải creatinine.

Cách dùng Mirgy 400mg

Cách dùng

Thuốc Mirgy 400 mg dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Thuốc Mirgy 400 mg được định liều dần dần để cuối cùng đạt được liều có hiệu quả. Liều dùng nên được chia làm 3 lần và khoảng cách không nên quá 12 giờ.

Đau thần kinh (người trưởng thành trên 18 tuổi)

Liều khởi đầu của Mirgy 400 mg có thể phân theo bảng sau. Sau đó liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày đến liều tối đa 1800 mg/ngày chia làm 3 lần uống. Mỗi lần không nhất thiết các liều phải bằng nhau.

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

300 mg

1 lần/ngày.

300 mg

2 lần/ngày.

300 mg

3 lần/ngày.

Hiệu quả hỗ trợ điều trị đau thần kinh trên bệnh nhân nhi chưa được thiết lập.

Động kinh 

Người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi

Có thể dùng liều 300 mg x 3 lần/ngày vào ngày thứ nhất hoặc theo bảng sau:

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

300 mg

1 lần/ngày.

300 mg

2 lần/ngày.

300 mg

3 lần/ngày.

Sau đó liều dùng có thể tăng lên 300 mg/ngày cho đến khi liều kiểm soát được cơn động kinh, thường là 900 - 1200 mg/ngày. Liều cao hơn cho đến 2400 mg/ngày có thể đòi hỏi ở một số bệnh nhân.

Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi

Có thể dùng Mirgy 400 mg ở dạng dung dịch uống 250 mg/5 ml cho trẻ em < 25 kg hoặc những bệnh nhân không thể nuốt viên nang.

Liều khởi đầu khuyên dùng là 10 - 15 mg/kg, tăng lên sau khoảng 3 ngày với liều khoảng 40 mg/kg/ngày với trẻ 3 - 4 tuổi và khoảng 25 - 35 mg/kg/ngày với trẻ khoảng 5 tuổi hoặc lớn hơn, chia làm nhiều lần uống (3 lần/ngày).

Liều điều trị khuyên dùng được tính theo bảng sau:

Trọng lượng cơ thể (kg)

Liều dùng hàng ngày (mg/ngày)

17 - 25

600

26 - 36

900

37 - 50

1200

51 - 72

1800

Những đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận

Cần thiết phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân suy thận bị đau thần kinh hoặc động kinh.

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Tổng liều trong ngày a (mg/ngày)

> 80

900 – 1800 chia làm 3 lần ngày.

50 – 79

600 – 1200 chia làm 3 lần ngày.

30 – 49

300 – 600 chia làm 3 lần ngày.

15 – 29

300 chia làm 3 lần ngày.

< 15

300 b.

(a) Liều hằng ngày nên dùng 3 lần/ngày. Liều dùng điều trị cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 80 ml/phút) trong khoảng 900 - 1800 mg/ngày. Phải giảm liều cho những bệnh nhân suy chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 79 ml/phút).

(b) Được dùng cách ngày.

Bệnh nhân đang thẩm phân máu

Liều khuyên dùng là 300 - 400 mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 - 300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.

Làm gì khi dùng quá liều?

Liều gây chết không được ghi nhận ngay khi cho chuột nhắt và chuột cống uống liều đơn 8000 mg/kg. Dấu hiệu ngộ độc cấp tính ở động vật bao gồm: Mất điều hoà, thở nặng nhọc, chứng sa mí mắt, giảm đau và kích động.

Quá liều đường uống cấp tính gabapentin lên đến 49 g đã được ghi nhận, triệu chứng quá liều: Song thị, nói lắp, uể oải, hôn mê và tiêu chảy.

Tất cả bệnh nhân đều được hồi phục khi có biện pháp hỗ trợ. Gabapentin có thể được đào thải qua thẩm tách máu, mặc dù có một số trường hợp quá liều không cần đến thẩm tách máu. Chỉ định thủ thuật này phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân hoặc ở bệnh nhân có dấu hiệu suy thận nặng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Mirgy 400 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR): 

Thường gặp, 1/10 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, tăng cân.
  • Hệ tim mạch: Giãn mạch, phù ngoại biên.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng, táo bón, thèm ăn.
  • Hệ nội tiết: Tăng đường huyết.
  • Hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.
  • Hệ cơ xương: Ðau cơ, gãy xương, đau lưng.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, buồn ngủ, choáng váng, mất điều hòa, co giật nhãn cầu, run rẩy căng thẳng thần kinh, loạn vận ngôn, hay quên.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, suy nghĩ bất thường, có hành vi thù địch, dễ thay đổi cảm xúc, giảm cảm giác tăng vận động.
  • Hệ hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, ho.
  • Hệ tiết niệu - sinh dục: Bất lực.
  • Các giác quan đặc biệt: Giảm thị lực, bệnh song thị.

Sử dụng gabapentin ở trẻ em 3 - 12 tuổi mắc bệnh động kinh có thể xảy ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương. Các tác dụng phụ đáng kể nhất có thể phân làm các nhóm sau:

  • Dễ thay đổi cảm xúc (những vấn đề hành vi tiên phát).
  • Hành vi thù địch bao gồm hung hãn.
  • Rối loạn suy nghĩ bao gồm khó khăn tập trung để tập trung suy nghĩ và thay đổi hành vi trong trường học.
  • Chứng tăng động (không chịu ngồi yên và hiếu động thái quá).

Ở những bệnh nhân điều trị gabapentin các tác dụng phụ trên xảy ra ở mức độ nhẹ và trung bình.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mirgy 400 mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn cảm với gabapentin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên ngưng đột ngột gabapentin bởi vì có khả năng làm tăng tần suất xuất hiện các cơn động kinh.

Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử tâm thần.

Không nên xem gabapentin là một liệu pháp điều trị khi không có các biểu hiện động kinh và thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng động kinh ở một số bệnh nhân. Do đó cẩn thận trọng khi sử dụng gabapentin đối với các bệnh nhân có rối loạn động kinh phối hợp, kể cả việc không có biểu hiện động kinh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Gabapentin có thể gây buồn ngủ, hoa mắt chóng mặt hoặc các triệu chứng có liên quan và có thể ảnh hưởng mức độ nhẹ, trung bình đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc phức tạp đặc biệt trong quá trình điều trị và tăng liều.

Thời kỳ mang thai 

Do chưa có những nghiên cứu có kiểm chứng đầy đủ trên phụ nữ mang thai, nên chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ tiềm tàng.

Thời kỳ cho con bú

Gabapentin bài tiết vào sữa mẹ thông qua đường uống. Trẻ sơ sinh có thể chịu được liều tối đa 1 mg/kg/ngày. Bởi vì tác động của gabapentin lên trẻ sơ sinh chưa được biết rõ nên chỉ sử dụng gabapentin cho bà mẹ đang cho con bú khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ tiềm tàng

Tương tác thuốc

Phenytoin, valproic acid, carbamazepin hay phenonbarbiton

Không có bất cứ tương tác nào của gabapentin với các thuốc trên. Dược động học của gabapentin ở trạng thái ổn định thì giống nhau ở những người khỏe mạnh bị động kinh đang dùng thuốc chống động kinh.

Morphin

Việc điều trị đồng thời morphin với một số bệnh nhân có thể làm tăng nồng độ gabapentin. Bệnh nhân nên được theo dõi thận trọng với một số dấu hiệu suy nhược thần kinh như buồn ngủ và đồng thời liều của morphine và gabapentin nên được giảm xuống một cách hợp lý.

Thuốc kháng acid

Sinh khả dụng của gabapentin giảm xuống khoảng 24% khi sử dụng chung với các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magie. Nên uống gabapentin khoảng 2 giờ sau khi uống các thuốc kháng acid.

Bảo quản

Bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng, dưới 30oC.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • M

    M

    GIÁ BAO NHIÊU 1H
    22/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HongHT20Quản trị viên

      Chào Bạn M,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng. Thân mến!
      22/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời