Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Quy cách | Hộp 10 Chai |
Thành phần | Cefotaxim |
Nhà sản xuất | PHIL |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24634-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Philoxim được sản xuất bởi Công ty Phil Inter Pharma, chứa hoạt chất Cefotaxim, được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường sinh dục - niệu, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương… |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Trẻ sơ sinh, Người lớn |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Bột pha tiêm Philoxim 1g là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefotaxim | 1g |
Thuốc Philoxim 1g được chỉ định điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm dưới đây gây ra:
Ðiều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới:
Điều trị nhiễm trùng đường sinh dục - niệu:
Ðiều trị nhiễm trùng phụ khoa:
Điều trị nhiễm trùng huyết:
Philoxim điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da:
Điều trị nhiễm trùng trong ổ bụng:
Điều trị nhiễm trùng xương hoặc khớp:
Điều trị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương:
(*) Hiệu quả đối với cơ quan này, trong hệ cơ quan này, đã được nghiên cứu ít hơn 10 loại nhiễm khuẩn.
Dự phòng: Dùng cefotaxim trước, trong hoặc sau thời gian phẫu thuật có thể giảm tỷ lệ bị nhiễm trùng ở các bệnh nhân đang phẫu thuật (ví dụ: Phẫu thuật ổ bụng hoặc đường tiêu hóa và đường sinh dục - niệu) có thể bị nhiễm trùng hoặc có khả năng nhiễm trùng.
Ở các bệnh nhân đang tiến hành thủ thuật mổ mở tử cung và ổ bụng (sau khi kẹp dây rốn) và hậu phẫu, dùng Philoxim có thể làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng sau phẫu thuật ở mức nhất định.
Hiệu quả sử dụng trong phẫu thuật lựa chọn tùy thuộc vào thời gian điều trị. Để đạt được các nồng độ thuốc hiệu quả ở mô, nên dùng Philoxim 0,5 giờ hoặc 1,5 giờ trước khi phẫu thuật.
Với bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật đường tiêu hóa, chuẩn bị ruột trước phẫu thuật bằng phương pháp làm sạch cơ học cũng như với một kháng sinh không hấp thu (ví dụ: Neomycin) được khuyến cáo.
Nếu bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng, cần thu thập các mẫu đem nuôi cấy để xác định sinh vật gây bệnh và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp.
Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Philoxim và các thuốc kháng sinh khác, chỉ dùng Philoxim trong điều trị hoặc dự phòng các bệnh nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc có nhiều khả năng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Khi có thông tin về độ nhạy cảm và nuôi cấy vi khuẩn, cần xem xét việc lựa chọn hoặc thay đổi liệu pháp điều trị kháng khuẩn. Trường hợp chưa có các thông tin này, các mô hình độ nhạy cảm và dịch tễ học cục bộ có thể góp phần trong việc lựa chọn liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm.
Cefotaxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. So với các cephalosporin thuộc thế hệ 1 và 2, thì cefotaxim có tác dụng lên vi khuẩn Gram âm mạnh hơn, bền hơn đối với tác dụng thủy phân của phần lớn các beta lactamase. Hoạt tính kháng khuẩn của các cephalosporin do sự ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
Cefotaxim được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm bắp. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt được sau 30 phút thêm một liều 500mg hoặc 1g cefotaxim lần lượt là 12 và 20mcg/ml.
Thời gian bán thải của cefotaxim khoảng 1 giờ và của chất chuyển hoá hoạt tính desacetylcefotaxim khoảng 1,5 giờ.
Khoảng 40% cefotaxim gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc, nhất là của desacetylcefotaxim kéo dài hơn trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị suy thận nặng. Bởi vậy cần phải giảm liều lượng thuốc ở những đối tượng này.
Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh bị bệnh gan.
Cefotaxim và desacetylcefotaxim phân bố rộng khắp ở các mô và dịch.
Thuốc đào thải chủ yếu qua thận, khoảng 40% - 60% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đội trong 24 giờ.
Khoảng 15 - 25% liều dùng được thải trừ dưới dạng dẫn xuất desacetyl.
Dung dịch cefotaxim dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch
Hòa tan 0,5g cefotaxim trong 2ml nước cất pha tiêm hoặc 1g cefotaxim trong 4ml nước cất pha tiêm. Dung dịch đã pha có thể tiêm trong khoảng từ 3 đến 5 phút.
Không dùng natri bicarbonat để pha dung dịch tiêm. Với truyền tĩnh mạch (hoặc liều cao hơn), hoà tan 2g cefotaxim trong 100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% hoặc các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch riêng.
Thời gian truyền từ 50 đến 60 phút.
Với truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn, dùng 4ml nước cất pha tiêm hoặc một trong số các dung dịch trên và truyền trong 20 phút.
Không được dùng natri bicarbonat để pha dung dịch tiêm truyền trong bất kỳ trường hợp nào.
Tiêm bắp
Hòa tan 0,5g cefotaxim trong 2ml nước cất pha tiêm hoặc 1g cefotaxim trong 4ml nước cất pha tiêm.
Dung dịch đã pha nên được tiêm sâu vào phần cơ thể tương ứng với khối cơ lớn như phần từ bên ngoài phía trên của mông (tương ứng cơ mông to). Ở một vị trí trên mông, không được tiêm nhiều hơn 4ml đối với người lớn và không được tiêm nhiều hơn 2ml đối với trẻ em và trẻ sơ sinh.
Nên tiêm tĩnh mạch khi liều dùng hàng ngày vượt quá 2g đối với người trưởng thành, 100mg/kg/ngày đối với trẻ em và trẻ sơ sinh, hoặc trong trường hợp tiêm 1g nhiều hơn 2 lần mỗi ngày.
Ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi, có thể pha cefotaxim trong dung dịch lidocaine 1% (1g pha trong 4ml) để tránh đau khi tiêm bắp. Nhưng dung dịch này không dùng để tiêm tĩnh mạch.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều dùng và cách dùng Philoxim 1g được xác định dựa vào mức độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh, mức độ trầm trọng của bệnh và tình trạng của bệnh nhân. Liều tối đa hằng ngày không vượt quá 12g.
Tình trạng bệnh | Liều dùng hàng ngày (g) | Cách dùng và đường dùng |
Bệnh lậu không biến chứng | 1 | Tiêm bắp 1g (liều đơn). |
Nhiễm trùng không biến chứng | 2 | Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1g mỗi 12 giờ. |
Nhiễm trùng vừa và nặng | 3 - 6 | Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1g đến 2g mỗi 8 giờ. |
Khiễm trùng rất nặng (nhiễm trùng huyết, hệ thần kinh trung ương) | 6 - 8 | Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 6 đến 8 giờ. |
Nhiễm trùng nguy hiểm đến tính mạng | 12 | Tiêm tĩnh mạch 2g mỗi 4 giờ. |
Bệnh nhân mổ lấy thai
Liều khởi đầu 1g cefotaxim tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp dây rốn. Liều thứ 2 và thứ 3 lần lượt là 1g cefotaxim tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch sau khi tiêm liều đầu tiên 6 giờ và 12 giờ.
Trẻ sơ sinh và trẻ em
Từ sơ sinh (từ 0 - 1 tháng tuổi):
Từ 0 - 1 tuần tuổi: 50mg/kg mỗi liều, mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
Từ 1 - 4 tuần tuổi: 30mg/kg mỗi liều, mỗi 12 giờ, tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng là giống nhau giữa trẻ sơ sinh thiếu tháng và trẻ sinh đủ tháng.
Trẻ sơ sinh và trẻ em (từ 1 tháng đến 12 tuổi):
Người già
Cefotaxim được bài tiết qua thận và nguy cơ xảy ra các phản ứng độc hại với thuốc có thể lớn hơn ở những bệnh nhân bị suy thận. Do người già thường bị suy giảm chức năng thận nên cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng và cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ước lượng dưới 20ml/phút, liều duy trì cần được giảm đi một nửa. Liều khởi đầu được xác định dựa vào mức độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh và mức độ trầm trọng của bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Philoxim phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trường hợp bệnh nhân dùng quá liều cefotaxim natri đã được báo cáo. Hầu hết các trường hợp không biểu hiện độc tính rõ ràng. Các phản ứng hay gặp là tăng BUN và creatinin. Bệnh nhân quá liều cấp tính cần được theo dõi cẩn thận và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Philoxim 1g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn xảy ra với tần số phổ biến (tần số lớn hơn 1%)
Các tác dụng không mong muốn xảy ra với tần số thấp hơn (dưới 1%)
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Philoxim chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn cảm với cefotaxim natri, hoặc các kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
Cần thận trọng khi dùng cefotaxim cho bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng.
Xét nghiệm cận lâm sàng
Xét nghiệm Coomb dương tính đã được ghi nhận ở bệnh nhân đang dùng cephalosporin. Điều này có thể xảy ra ở bệnh nhân đang điều trị bằng cefotaxim. Phản ứng dương tính giả với glucose có thể xảy ra với phương pháp khác, không phải phương pháp glucose oxidase đặc hiệu.
Thận trọng trong sử dụng thuốc
Các thuốc dùng theo đường tiêm cần được kiểm tra kỹ bằng mắt thường những tiểu phân lạ và sự đổi màu của thuốc trước khi dùng. Lọ chứa thuốc bột khô nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Nên sử dụng thuốc ngay sau khi pha. Không dùng dung dịch đã pha sau 24 giờ.
Trong quá trình bảo quản, dung dịch thuốc có thể có màu đậm hơn. Tuy nhiên, hiệu quả và độ an toàn của thuốc không bị thay đổi nếu đảm bảo các điều kiện bảo quản.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Mặc dù các nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác dụng không mong muốn ảnh hưởng đến sự phát triển của bào thai, nhưng độ an toàn của cefotaxim đối với phụ nữ mang thai chưa được xác định. Do đó, không nên dùng cefotaxim cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, trừ khi lợi ích của việc điều trị quan trọng hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
Cefotaxim được tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Cần thận trọng khi dùng đồng thời kháng sinh cephalosporin ở liều cao cùng với kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu như furosemid do có thể xảy ra tác dụng không mong muốn trên thận. Tuy nhiên, dùng liều cefotaxim khuyến cáo không gây tăng độc tính trên thận.
Cephalosporin và colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin với colistin (là kháng sinh polymyxin) có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.
Cefotaxim và penicilin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu dùng cefotaxim đồng thời azlocillin.
Cefotaxim và các ureido - penicilin (azlocillin hay mezlocillin): Dùng đồng thời các thứ thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải cefotaxim ở người bệnh có chức năng thận bình thường cũng như ở người bệnh bị suy chức năng thận. Phải giảm liều cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
Cefotaxim làm tăng tác dụng độc đối với thận của cyclosporin.
Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Các dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vẫn giữ được tác dụng sau 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 22°C, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5°C).
Dung dịch cefotaxim đã pha để truyền tĩnh mạch vẫn giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ nếu để ở nhiệt độ dưới 22°C, trong vòng 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5°C).
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào chị ,
Dạ sản phẩm có giá 142,000đ/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Tiên
Hữu ích
Lê Quang Đạo
Chào chị Tiên
Dạ sản phẩm có giá 142,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Linh
Hữu ích
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Chào bạn Linh,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Khanh Nguyễn
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Khanh Nguyễn,
Dạ sản phẩm có giá 142,000 ₫/ Hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Mạc hoàng nam
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Mạc Hoàng Nam,
Dạ sản phẩm Bột pha tiêm Philoxim 1g Phil Inter Pharma điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn có 10 lọ/ hộp ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Ngoc Pham
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn Ngoc Pham,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị
Hữu ích
Trả lời