Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị hen suyễn
Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Abbott

Thuốc Smart-Air 10mg Abbott điều trị hen phế quản mạn tính (1 vỉ x 10 viên)

000106960 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị hen suyễn

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy gan, Suy thận, Hôn mê gan, Nhược cơ

Nhà sản xuất

LABORATORIOS RECALCINE S.A.

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Số đăng ký

VN-12553-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Smart Air 10 của Công ty Laboratorios Recalcine S.A. Thành phần chính là montelukast natri. Thuốc dùng để dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi và làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên).

Smart Air 10 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Smart-Air 10mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Smart-Air 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Montelukast

10mg

Công dụng của Thuốc Smart-Air 10mg

Chỉ định

Thuốc Smart Air 10 được chỉ định cho người lớn dùng trong trường hợp sau:

  • Dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em lớn hơn 2 tuổi.
  • Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên).

Dược lực học

Montelukast là một thuốc đối kháng có chọn lọc receptor của cysteinyl - leukotriene CysLT1. Cysteinyl - leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4) là kết quả của chuyển hóa acid arachidonic được giải phóng từ một vài loại tế bào như dưỡng bào và tế bào ưa eosin, chúng kết hợp với receptor cysteinyl - leukotriene trên đường khí đạo. Sự kết hợp của cysteinyl - leukotriene với receptor liên quan đến sinh lý bệnh của bệnh hen, bao gồm chứng phù ở đường khí đạo, co cơ trơn và thay thế các tế bào hoạt động của quá trình chống viêm, các yếu tố này gây nên các triệu chứng của bệnh hen. Montelukast có ái lực lớn và chọn lọc với receptor CysLT1 (có liên quan với các receptor khác trên đường khí đạo prostanoide, cholinergic hoặc β-adrenergic), ức chế hoạt động của cysteinyl - leukotriene LTD4 qua những chất này mà không tác dụng đến cơ chủ vận.

Dược động học

Montelukast hấp thu nhanh chóng qua đường uống và đặt dưới lưỡi, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 3 - 4 giờ sau khi uống thuốc, và 2 - 2,5 giờ sau khi đặt dưới lưỡi. Nồng độ huyết thanh tối đa không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong đường tiêu hóa vào buổi sáng mặc dù sinh khả dụng, trong trường hợp đặt dưới lưỡi có thể tăng khi dạ dày rỗng.

Montelukast liên kết mạnh với protein huyết thanh và thể tích phân bố đạt được ở trạng thái bền vững là 8 - 11 lít.

Tác dụng của thuốc kéo dài trong 24 giờ và không làm tăng bệnh hen khi dừng điều trị sau 12 tuần.

Cách dùng Thuốc Smart-Air 10mg

Cách dùng

Dùng đường uống.

Thuốc được uống ngày 1 lần. Dự phòng và điều trị hen nên uống thuốc vào buổi tối. Điều trị viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tuỳ thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.

Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng nên dùng mỗi ngày một liều vào buổi tối.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 15 tuổi: Mỗi ngày 1 viên 10 mg.

Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: Ngày 1 viên 5 mg.

Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Ngày 1 viên 4 mg.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong phần lớn các báo cáo nghiên cứu quá liều, không gặp các phản ứng có hại. Những phản ứng hay gặp nhất bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.

Chưa có nghiên cứu montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hoặc lọc máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Tiếp tục liều điều trị thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ cần chú ý gồm có:

Ít gặp

  • Tăng enzym gan.

Hiếm gặp

  • Mủ niệu.

Các tác dụng không mong muốn sau không cần chú ý trừ khi chúng quá khó chịu hoặc không mất đi trong quá trình điều trị bệnh.

Thường gặp

  • Đau đầu.

Ít gặp

  • Đau bụng hoặc dạ dày, suy nhược, mệt mỏi, ho, đau răng, ốm yếu, khó tiêu, sốt, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, sung huyết mũi và thay đổi da.
  • Ngoài ra, mặc dù liệu pháp điều trị của montelukast làm giảm tế bào ưa eosin ngoại biên ở bệnh nhân hen, tăng bạch cầu ưa eosin toàn hệ thống, biểu hiện của viêm mạch với hội chứng Churg-Strauss, hội chứng này đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng các leukotriene như montelukast, pranlukast và zafirlukast nhưng rất hiếm gặp. Phần lớn các trường hợp, các triệu chứng liên quan đến giảm hoặc dừng liệu pháp corticosteroid uống hoặc uống liều cao.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Smart Air 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với montelukast hoặc một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi chỉ định Smart air cho các bệnh nhân sau:

Nhi khoa: An toàn và hiệu quả sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập, không dùng thuốc cho những đối tượng này.

Khác: Sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan vừa phải đến trung bình cũng như các bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh gan mãn tính phải được đánh giá do thời gian bán thải của montelukast có thể tăng (trung bình 7,4 giờ). Tuy nhiên, trong một vài trường hợp không cần phải điều chỉnh liều. Không sử dụng montelukast cho bệnh nhân suy gan nặng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, không dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chưa có đầy đủ nghiên cứu sử dụng thuốc ở người vì vậy phải cân nhắc lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi trước khi sử dụng montelukast.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ sự bài tiết của montelukast qua sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Tương tác thuốc

Montelukast đã được dùng với các thuốc thông thường khác trong phòng và điều trị bệnh hen trong một thời gian dài mà không có biểu hiện tác dụng phụ. Bên cạnh đó thuốc đã được sử dụng phối hợp với benzodiazepin, thuốc chống ngạt mũi, thuốc chống viêm không steroid, thuốc ngủ, thuốc an thần và hormon tuyến giáp mà không làm tăng tác dụng phụ.

Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc với liều thông thường montelukast không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của các thuốc theophylline, warfarin, terfenadine, digoxin, thuốc tránh thai đường uống, prednison, prednisolon.

Montelukast chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 và 2C9, các thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như erythromycin, ketoconazol, hoặc fluconazol) có thể ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của montelukast.

Phenobarbital là một chất gây cảm ứng mạnh cytochrom P450, khi dùng đồng thời làm giảm diện tích dưới đường cong của montelukast 40%, vì vậy bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc cảm ứng mạnh enzym này phải đánh giá lại đáp ứng lâm sàng và/hoặc tác dụng phụ.

Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Thức

    bao nhiêu tiền vậy shop
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Thức,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là. Thuốc Singulair 10mg MSD điều trị hen phế quản mạn tính (2 vỉ x 14 viên). tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời