Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc chống co thắt
Thuốc SpasmaBoston điều trị triệu chứng rối loạn chức năng đường tiêu hóa (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Boston

Thuốc SpasmaBoston điều trị triệu chứng rối loạn chức năng đường tiêu hóa (10 vỉ x 10 viên)

000278090 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống co thắt

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM BOSTON VIỆT NAM

Số đăng ký

VD-13345-10

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Spasmaboston 40mg dạng viên nén chứa hoạt chất Alverin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam. Spasmaboston 40mg chỉ định dùng điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật, co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sanh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sanh khó).

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc SpasmaBoston là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc SpasmaBoston

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Alverine

40mg

  • Hoạt chất chính: Alverin 40mg
  • Tá dược: Lactose, tinh bột mì, tinh bột khoai tây, Acid Alginic, Aerosil, Magnesi Stearat
  • Loại thuốc: Thuốc đường tiêu hóa
  • Dạng bào chế, hàm lượng: Viên nén

Công dụng của Thuốc SpasmaBoston

Chỉ định

Spasmaboston 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật.
  • Điều trị các biểu hiện đau hay co thắt vùng tiết niệu - sinh dục (đau bụng kinh, đau khi sanh, đau quặn thận và đau đường niệu, dọa sẩy thai, sanh khó).

Dược lực học

Spasmaboston có tác dụng chống co thắt cơ trơn loại papaverin, tác dụng trực tiếp tới cơ ruột và cơ tử cung.

Là thuốc không có tác dụng kiểu atropin, Spasmaboston có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Dược động học

Sau khi uống, Spasmaboston được hấp thu ở đường tiêu hóa và chuyển hóa nhanh chóng thành dạng có hoạt tính. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 -1,5 giờ sau khi dùng thuốc.

Sự chuyển hóa thành dạng không có hoạt tính đã xảy ra, các chất chuyển hóa được bài tiết theo đường tiểu.

Cách dùng Thuốc SpasmaBoston

Cách dùng

Spasmaboston 40mg dạng viên nén được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Dùng liều 1 - 3 viên/lần, 3 lần/ngày.

Làm gì khi quá liều?

Sử dụng quá liều có thể làm giảm huyết áp và có các độc tính tương tự Atropin.

Điều trị tương tự như trường hợp ngộ độc Atropin, điều trị giảm huyết áp bằng các liệu pháp hỗ trợ.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Spasmaboston 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Buồn nôn, nhức đầu, ngứa, ban, hoa mắt, các phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Spasmaboston 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân bị tắc ruột hoặc liệt ruột.

Thận trọng khi sử dụng

Thông báo với bác sĩ nếu xuất hiện thêm các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị bằng Spasmaboston.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do Spasmaboston có thể gây hoa mắt, choáng váng, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CT

    chị thùy

    giá thành sp bao nhiêu vậy
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào chị Thùy,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Spas-Agi Agimexpharm dùng chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa (3 vỉ x 10 viên) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời