Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Viên ngậm Star Cough Relief OPV giảm tạm thời triệu chứng ho (2 vỉ x 8 viên)
Viên ngậm Star Cough Relief OPV giảm tạm thời triệu chứng ho (2 vỉ x 8 viên)
Thương hiệu: Opv

Viên ngậm Star Cough Relief OPV giảm tạm thời triệu chứng ho (2 vỉ x 8 viên)

000068910 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Viên ngậm dưới lưỡi

Quy cách

Hộp 2 vỉ x 8 viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

OPV

Số đăng ký

VD-22503-15

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc ngậm ho Star Cough Relief của công ty dược phẩm OPV, chứa thành phần là dextromethorphan HBr, benzocain có tác dụng làm giảm tạm thời triệu chứng ho do kích thích nhẹ ở họng và phế quản mà có thể gặp trong khi bị cảm lạnh hoặc do hít phải các chất kích thích.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên ngậm Star Cough Relief là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên ngậm Star Cough Relief

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Dextromethorphan

5mg

Benzocaine

7.5mg

Công dụng của Viên ngậm Star Cough Relief

Chỉ định

Thuốc Star Cough Relief được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Làm giảm tạm thời triệu chứng ho do kích thích nhẹ ở họng và phế quản mà có thể gặp trong khi bị cảm lạnh hoặc do hít phải các chất kích thích.

Dược lực học

Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

Dược động học

Hấp thu

Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hoá ở gan và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Thải trừ

Bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Cách dùng Viên ngậm Star Cough Relief

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Ngậm 2 viên thuốc (ngậm từng viên một) để tan thuốc từ từ trong miệng mỗi 4 giờ khi cần, không dùng quá 12 viên trong 24 giờ hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Trẻ em từ 6 đến dưới 12 tuổi

Ngậm 1 viên thuốc để tan thuốc từ từ trong miệng mỗi 4 giờ khi cần, không dùng quá 6 viên trong 24 giờ hoặc dùng theo hướng dẫn của bác sĩ.

Trẻ em từ nhỏ hơn 6 tuổi:

Xin ý kiến của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, nhìn mờ, lú lẫn, ảo giác, co giật, suy hô hấp. 

Benzocain: Chưa có thông tin 

Xử trí:

Dextromethorphan: Điều trị hỗ trợ, dùng 2 mg naloxon tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Star Cough Relief, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

  • Toàn thân: Chóng mặt, đỏ bừng mặt.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc này cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Người đang điều trị thuốc ức chế men monoaminoxydase (IMAO). 

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Không được dùng quá liều chỉ định.

Không được sử dụng thuốc này nếu bạn có tiền sử dị ứng với thuốc gây tê tại chỗ như procain, butacain, benzocain hoặc bất kỳ thuốc gây tê nhóm cain khác.

Ho dai dẵng có lẽ là dấu hiệu của bệnh lý nặng. Nếu ho kéo dài hơn 1 tuần, khuynh hướng dễ bị tái phát, hoặc kèm sốt, phát ban hoặc nhức đầu dai dẵng, nên xin ý kiến bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có khả năng gây buồn ngủ, cẩn thận khi vận hành máy móc tàu xe.

Thời kỳ mang thai 

Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Không dùng thuốc này nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế men monoamine oxidase (IMAO) (một vài thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, hoặc bệnh parkinson’s) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc được chỉ định dùng cho bạn có chứa IMAO hay không, phải tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Trong hơn 65 năm, OPV đã trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam. Công ty chuyên sản xuất và đưa vào thị trường những thương hiệu của OPV, chuyên phát triển sản phẩm cho công ty phân phối thứ 3, và cung cấp dịch vụ sản xuất cho những công ty đa quốc gia. Nhà máy của OPV đạt tiêu chuẩn WHO - GMP và hoạt động đạt chuẩn chất lượng quốc tế.

OPV tự hào với danh mục dược phẩm đa dạng nhất được cấp phép lưu hành tại Việt Nam, bao gồm các thuốc kê đơn và không kê đơn điều trị hầu hết các nhóm bệnh lý quan trọng.

Doanh nghiệp được quản lý bởi một đội ngũ chuyên nghiệp với kỹ năng chuyên môn và tiêu chuẩn đạo đức cao.

OPV có đội ngũ nhân viên giỏi nhất và chính họ là nhân tố làm nên thành công của OPV. Đó là lý do OPV trở thành đối tác chiến lược của các tập đoàn dược phẩm hàng đầu thế giới như MSD, GSK.

Cam kết cung cấp các sản phẩm với tiêu chuẩn quốc tế cao nhất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)