Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Tenadinir Maxim điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tenadinir Maxim điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tenadinir Maxim điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Maxim

Thuốc Tenadinir Maxim điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (1 vỉ x 10 viên)

000072400 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

MAXIM

Nước sản xuất

Ấn Độ

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Số đăng ký

VN-21830-19

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Tenadinir 300 của Công ty Maxim Pharmaceuticals PVT. Ltd., thành phần chính là cefdinir. Tenadinir 300 được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Đối tượng sử dụng

Trẻ em, Người cao tuổi

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Tenadinir là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Tenadinir

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefdinir

300mg

Công dụng của Thuốc Tenadinir

Chỉ định

Ðiều trị nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau đây:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.

Viêm phế quản mạn tính do các chủng Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.

Viêm xoang do các chủng Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis gây ra.

Viêm họng/Viêm amiđan do chủng Streptococcus pyogenes gây ra.

Viêm da và mô mềm không biến chứng do các chủng Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes gây ra.

Với trẻ em từ 6 tháng - 12 tuổi

Thuốc dạng hỗn dịch phù hợp hơn dạng viên nang.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng của cefdinir là ức chế sự tổng hợp của thành vi khuẩn. Cefdinir có hoạt tính phổ rộng chống các vi sinh vật gram dương và gram âm. Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vị khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:

Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin), Streptococcus pyogenes.

Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).

Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Saphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefdinir đạt được trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống. Thức ăn có chứa hàm lượng mỡ cao sẽ làm giảm khả năng hấp thu của thuốc từ 16% xuống còn 10%. Vì vậy không nên dùng cefdinir với thức ăn.

Phân bố

Thể tích phân bố trung bình của cefdinir ở người lớn là 0,35 L/kg. Cefdinir gắn kết với huyết tương khoảng 60 - 70%, sự gắn kết này không phụ thuộc nồng độ. Cefdinir có thể phân bố vào đờm, amiđan, xoang hàm, màng nhầy, dịch xuất tiết tai, mô ở miệng. Không thấy cefdinir bài tiết qua sữa mẹ.

Chuyển hóa

Cefdinir không bị chuyển hoá.

Thải trừ

Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với nửa đời bán thải là 1,7 giờ. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Cách dùng Thuốc Tenadinir

Cách dùng

Dùng đường uống. Không uống kèm cefdinir với thức ăn.

Liều dùng

Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 600 mg/lần/ngày và điều trị trong vòng 10 ngày. Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng 1 ngày cho người bị viêm phổi và da. Vì vậy chỉ được uống 2 lần/ngày ở những bệnh nhân này.

Kiểu viêm nhiễmLiều dùngThời gian điều trị
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng300mg mỗi 12 giờ10 ngày
Viêm phổi mạn tính nặng

300mg mỗi 12 giờ hoặc

600mg mỗi 24 giờ

10 ngày
Viêm xoang

300mg mỗi 12 giờ hoặc

600mg mỗi 24 giờ

10 ngày
Viêm họng/Viêm amiđan

300mg mỗi 12 giờ hoặc

600mg mỗi 24 giờ

5 ngày hoặc 10 ngày
Viêm da và mô mềm không biến chứng300mg mỗi 12 giờ10 ngày

Dạng bào chế không phù hợp với trẻ dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân suy thận

Người lớn

Độ thanh thải creatinine < 30ml/phút, liều dùng là 300mg/lần x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân nhi

Độ thanh thải creatinine < 30ml/phút/1,72m2, liều dùng là 7mg/kg/ngày/lần (có thể lên đến 300mg).

Bệnh nhân thẩm tách máu

Do thẩm tách máu làm thải trừ cefdinir từ cơ thể, đối với những bệnh nhân thẩm tách mạn tính thì liều khởi đầu là 300mg hoặc liều 7mg/kg x 2 ngày một lần. Sau mỗi lần thẩm tách máu dùng 1 liều 300mg hoặc 7mg/kg/ngày x 2 ngày 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có các thông tin về quá liều cefdinir ở người. Các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc sau khi sử dụng quá liều với các kháng sinh họ beta lactam khác bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đi ngoài và co giật.

Cefdinir có thể được loại ra khỏi cơ thể qua thẩm tách máu. Trong trường hợp bị ngộ độc nặng do quá liều lượng, thẩm tách máu có thể giúp loại trừ cefdinir ra khỏi cơ thể. Điều đó có thể có ích trong trường hợp ngộ độc nặng do sử dụng quá liều, đặc biệt nếu chức năng thận bị suy giảm.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

Thần kinh: Choáng, chóng mặt.

Toàn thân: Khó chịu, toát mồ hôi.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, viêm đại tràng nghiêm trọng, viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu, khó chịu ở khoang miệng, muốn đại tiện.

Thính giác: Ù tai.

Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ như khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay.

Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.

Huyết học: Giảm huyết cầu toàn thể, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Hệ hô hấp: Viêm phổi kẽ hoặc hội chứng PIE, thở khò khè.

Thận: Suy thận cấp tính.

Hệ gan mật: Viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm tăng rõ rệt AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm, vàng da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Tenadinir 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Cần dùng thận trọng cefdinir với những bệnh nhân sau đây:

Người có tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.

Người có khuynh hướng cá nhân hoặc ở gia đình có các phản ứng dị ứng, như bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.

Người có rối loạn nặng về thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thoáng qua hoặc lâu dài (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút)

Bệnh nhân không nuôi dưỡng được bằng đường miệng hoặc bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hoặc có thể trạng suy nhược (cefdinir có thể làm giảm thời gian prothrombin, do dó cần theo dõi tỉ mỉ ở các đối tượng này vì có thể phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).

Bệnh nhân cao tuổi: Khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân cao tuổi, cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều, dựa vào nhận xét cẩn thận về lâm sàng về trạng thái của bệnh nhân.

Các thận trọng khác:

Khi nghi ngờ hoặc chưa chắc chắn về nhiễm khuẩn hoặc có chỉ định phòng ngừa thì bệnh nhân không nên dùng thuốc vì nó có thể làm tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc.

Cũng như các kháng sinh có phổ kháng khuẩn rộng, điều trị kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng kháng khuẩn. Phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu nhiễm độc xảy ra trong quá trình điều trị, cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.

Cefdinir cần được sử dụng thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.

Phân nhuốm màu hơi đỏ khi uống cefdinir cùng các chế phẩm chứa sắt như sữa bột hoặc uống cùng chất dinh dưỡng.

Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên, khi sử đụng thuốc có thể gặp tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện triệu chứng này.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng cefdinir trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Sau khi dùng liều duy nhất 600mg, cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

Tương tác thuốc

Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi) dùng đồng thời cefdinir với thuốc có chứa aluminum hoặc magie làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu antacid thực sự cần thiết trong quá trình điều trị, thì cần uống cefdinir trước hoặc sau ít nhất 2 giờ uống các thuốc antacid.

Probenecid: Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.

Các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Dùng đồng thời cefdinir với các chất có chứa sắt hoặc sẽ làm giảm hấp thu cefdinir. Nếu thực sự cần bổ sung sắt trong quá trình trị liệu, thì cần uống cefdinir ít nhất trước hoặc sau 2 giờ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Mỹ HuyềnĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Tenadinir 300mg có tác dụng gì?

  • Có thể uống thuốc Tenadinir 300mg trong bữa ăn được không?

  • Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Tenadinir 300mg là gì?

  • Sau khi uống thuốc Tenadinir 300mg có nên lái xe không?

  • Bệnh nhân đang dùng viên sắt có thể sử dụng thuốc Tenadinir 300mg không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hảo

    Nhiêu 1 vỉ ạ
    04/12/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangDược sĩ

      Chào bạn Hảo,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cefdinir 300 - HV US Pharma điều trị viêm phổi, viêm phế quản (2 vỉ x 10 viên), có giá 70,000 ₫/vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      04/12/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • HD

    Hoàng Đăng

    hộp 10 viên này giá bao nhiêu ạ?
    27/11/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanDược sĩ

      Chào bạn Hoàng Đăng,
      Dạ sản phẩm có giá 150,000 ₫/ Hộp 10 viên ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      27/11/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • TT

    Lê Thị Thanh Thảo

    Tenadinir 300 này giá bn vậy ạ
    30/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HanNTN38Dược sĩ

      Chào chị Thảo,

      Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Tenadinir 300mg Maxim điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên) có giá 140,000đ/ hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!


      30/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • VK

    võ khang

    có hàng lại chưa ạ và giá sao ạ
    22/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKDược sĩ

      Chào bạn Khang,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Tenadinir 300mg Maxim điều trị nhiễm khuẩn nhẹ và vừa (2 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      22/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời