Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tim mạch huyết áp
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Shinpoong Deawoo

Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

005007140 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tim mạch huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Nhà sản xuất

SHINPOONG DAEWOO

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-21760-14

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Cancetil Plus 16mg/12.5mg dùng trong điều trị tăng huyết áp (không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu).

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Hydroclorothiazid

12.5mg

Candesartan cilexetil

16mg

Công dụng của Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus

Chỉ định

Thuốc Cancetil Plus 16mg/12.5mg dùng trong điều trị tăng huyết áp (không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu).

Dược lực học

Candesartan cilexeti là một ARB (thuốc chẹn thụ thể angiotensin II). Candesartan cilexetil là tiền dược, có rất ít tác dụng dược lý cho đến khi được hydro hoá trong quá trình hấp thu ở đường tiêu hoá và tạo thành candesartan, chất có hoạt tính. Công thức dạng muối cilexetil làm tăng sinh khả dụng của candesartan. Các ARB khoá tác động sinh lý của angiotensin II, bao gồm tác động gây co mạch và bài tiết aldosterone, bằng cách ức chế có chọn lọc việc gắn kết của angiotensin II vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô, bao gồm cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Khi so sánh thì các chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE, kinase II) có tác động khoá sự chuyển dạng của angiotensin I thành angiotensin II; tuy nhiên, sự hình thành angiotensin II không bị ức chế hoàn toàn vì các hormon co mạch có thể được hình thành thông qua các enzyme khác mà không chịu sự ức chế của các ACEI. Còn các ARBs không ức chế ACE, không ảnh hưởng đến sự đáp ứng của bradykinin và chất P; nên không gây các tác dụng phụ liên quan đến ACEI (như ho khan), nhưng có thể phải hy sinh hiệu quả bảo vệ thận và/hoặc tim mạch.

Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid, làm tăng bài tiết natri clorid và nước kèm theo do cơ chế ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. HCTZ có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Các thiazid có tác dụng lợi tiểu vừa phải, vì khoảng 90% ion natri đã được tái hấp thu trước khi đến ống lượn xa (vị trí tác động chủ yếu của thuốc). Tác dụng hạ huyết áp của HCTZ thể hiện chậm sau 1 - 12 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. HCTZ làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.

Dược động học

Sau khi uống, sinh khả dụng của candesartan cilexetil xấp xỉ 14%. Nồng độ đỉnh Cmax đạt được sau khoảng 3 - 4 giờ. Sinh khả dụng của candesartan không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Candesartan gắn kết trên 99% với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi qua mật và nước tiểu. Nửa đời xấp xỉ 9 giờ. Không có sự tích luỹ thuốc khi lặp liều.

Sau khi uống, HCTZ được hấp thu nhanh chóng. Mức độ hấp thu xấp xỉ 65 - 75% liều dùng. HCTZ tích luỹ trong hồng cầu, qua được nhau thai và thải trừ qua thận (chủ yếu ở dạng không chuyển hoá). Nửa đời khoảng 9,5 - 13 giờ (có thể kéo dài hơn khi suy thận và cần phải giảm liều). Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ dùng thuốc, đạt tối đa sau 4 - 6 giờ và kéo dài trong xấp xỉ 12 giờ. Tác dụng hạ huyết áp xuất hiện muộn hơn (sau 2 tuần) và thường đạt được tối ưu ở liều 12,5 mg.

Cách dùng Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus

Cách dùng

Thuốc Cancetil Plus 16mg/12.5mg dùng đường uống.

Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, có thể phối hợp thuốc hạ huyết áp khác. Để giảm tối đa tác dụng phụ liên quan đến liều, chỉ nên phối hợp thuốc nếu không đạt được hiệu quả mong muốn khi đơn trị. Có thể phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.

Liều dùng

Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch. Có thể tăng liều lên tối đa 2 viên/ngày.

Hydroclorothiazid (HCTZ) có hiệu quả ở liều 12,5 - 50 mg x 1 lần/ngày.

Nên điều chỉnh lỉều dựa vào hiệu quả lâm sàng. Tác dụng hạ huyết áp tối đa, ứng với bất kỳ liều lượng nào, có thể đạt được sau 4 tuần dùng liều đó.

Không khuyến cáo dùng thuốc khi độ thanh thải creatinin (Clcr) dưới 30 ml/phút.

Suy gan trung bình: Không khuyến cáo dùng thuốc để khởi đầu điều trị do không thể đạt được liều khởi đầu thích hợp của candesartan là 8 mg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều có thể gặp của candesartan là hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc chậm nhịp tim. Đối với HCTZ, triệu chứng thường gặp là giảm chất điện giải (hạ kali, hạ clorid, hạ natri) và mất nước do lợi tiểu quá mức. Nếu dùng chung với digitalis thì việc hạ kali có thể gây loạn nhịp tim.

Khi xử trí quá liều, nên cân nhắc đến khả năng quá liều nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và những thay đổi dược động ở người bệnh. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng thì nên áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ. Candesartan không bị đào thải khi lọc máu. Mức độ đào thải của HCTZ khi lọc máu chưa được xác định.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Chung: Mệt mỏi, đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược, đau lưng, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu.

Tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày - ruột, nôn; viêm tụy, vàng da, viêm tuyến nước bọt, chuột rút, táo bón, kích thích dạ dày, chán ăn; chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan.

Hô hấp: Viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng, ho, viêm mũi, khó thở.

Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, hư khớp, viêm khớp, chuột rút ở chân, đau thần kinh toạ, tiêu cơ vân (hiếm); co thắt cơ.

Chuyển hoá: Tăng acid uric, tăng đường huyết, hạ kali và natri, tăng BUN và creatin phosphokinase.

Tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang.

Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, chậm nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và phù mạch; ECG bất thường.

Da: Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban, mề đay; ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc.

Máu: Chảy máu cam, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu.

Miễn dịch: Nhiễm trùng, nhiễm virus.

Quá mẫn: Phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (kể cả viêm phổi, phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, mề đay, ban xuất huyết.

Khác: Viêm kết mạc; ù tai; mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cancetil Plus 16mg/12.5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với candesartan, hydroclorothiazid, các dẫn xuất sulfonamid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci huyết.
  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật, suy thận nặng.
  • Phối hợp với aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.
  • Trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Thận trọng khi sử dụng

Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi bị giảm thể tích dịch và/hoặc muối do dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, lọc máu, tIêu chảy hay nôn mửa. Khi đó, cần phải tạm thời giảm liều hoặc khôi phục lại thể tích dịch. Cần khôi phục tình trạng giảm thể tích dịch và/hoặc muối trước khi điều trị.

Ở người suy tim, thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức, dẫn đến thiểu niệu, chứng nitơ huyết, suy thận cấp và tử vong (nhưng hiếm). Nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ, nhất là trong 2 tuần đầu và mỗi khi tăng liều.

Theo dõi chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị. Người có chức năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ renin - angiotensin (RAS) (hẹp động mạch thận, bệnh thận mãn tính, suy tim nặng, suy giảm thể tích dịch) có thể có nguy cơ bị thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển hoặc suy thận cấp. Cân nhắc việc tiếp tục hoặc ngưng thuốc ở người suy thận đáng kể trên lâm sàng.

Candesartan có thể gây tăng kali máu. HCTZ có thể gây hạ kali và natri máu. Nên theo dõi điện giải huyết thanh định kỳ. Tránh dùng chung, càng nhiều càng tốt, với các chế phẩm bổ sung kali hoặc các muối thế chứa kali.

HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm giảm thị giác đột ngột hoặc đau mắt, thường xảy ra khi mới bắt đầu dùng thuốc, trong vòng vài giờ hoặc vài tuần. Nếu những triệu chứng trên xảy ra thì nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt.

Các phản ứng quá mẫn với HCTZ có thể xảy ra, nhất là ở người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.

HCTZ có thể thay đổi sự dung nạp glucose, làm tăng cholesterol và triglycerid máu. Thuốc có thể làm tăng acid uric máu do giảm độ thanh thải, có thể gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm.

Các thiazid làm giảm bài tiết calci ở thận và có thể gây tăng nhẹ calci máu. Tránh dùng thuốc ở người bệnh tặng calci máu.

Thiazid có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành. Tuy nhiên, chóng mặt có thể xảy ra.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Không khuyến cáo dùng Candesartan và HCTZ trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng Candesartan trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai thì nên ngưng thuốc ngay lập tức, và dùng liệu pháp thay thế khác nếu được.

HCTZ bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng HCTZ và Candesartan khi cho con bú. Cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa vàọ tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Tương tác với Candesartan cilexetil và HCTZ

Thuốc kháng viêm không steroid, kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và giảm chức năng thận có hồi phục (kể cả suy thận cấp), nhất là ở người già, giảm thể tích dịch hoặc tổn thương chức năng thận.

Lithi: Tăng nguy cơ độc tính của lithi (HCTZ có thể làm giảm độ thanh thải củạ lithi và candesartan có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh).

Các thuốc hạ huyết áp khác: Gây tác dụng cộng gộp.

Tương tác với Candesartan cilexetil

Thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), aliskiren: Tăng nguy cợ hạ huyết áp, tăng kali máu, thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và điện giải khi phối hợp các thuốc tác động lên RAS.

Có thể phối hợp với thuốc chẹn beta, lợi tiểu, digitalis hoặc phối hợp của những thuốc này. Không khuyến cáo phối hợp với ACEI, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton) và chỉ nên phối hợp sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ.

Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thế chứa kali, các thuốc khác (như heparin): Có thể tăng kali máu.

Aliskiren: Không phối hợp ở người đái tháo đường, tránh dùng chung ở người suy thận (GFR < 60 ml/phút).

Tương tác với Hydroclorothiazid

Rượu, barbiturat, narcotic: Có thể gây hạ huyết áp tư thế.

Thuốc trị đái tháo đường dạng uống và insulin: Cần giảm liều những thuốc này.

Các nhựa cholestyramin và colestipol: Có thể làm giảm sự hấp thu của HCTZ. Nên uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ hoặc sau 4 - 6 giờ dùng các nhựa trên.

Corticosteroid, ACTH: Làm tăng suy giảm các chất điện giải (hạ kali máu).

Glycosidtim: Thiazid làm hạ kali hoặc magnesi máu, dễ gây loạn nhịp do digitalis.

Các amin gây tăng huyết áp (như noradrenalin): Giảm tác dụng các amin này.

Thuốc giãn cơ vân không khử cực (tubocurarin): Tăng tác dụng của các thuốc này.

Thuốc trị gút: Cần chỉnh liều các thuốc này.

Muối calci: HCTZ có thể làm tăng calci máu do giảm bài tiết.

Carbamazepin: Tăng nguy cơ hạ natri máu triệu chứng.

Khác: Thuốc chẹn beta, diazoxid (làm tăng đường huyết); thuốc kháng cholinergic như atropin, beperiden (có thể làm tăng sinh khả dụng của thiazid do làm giảm nhu động ruột và tốc độ làm rỗng dạ dày); amantadin (thiazid làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ của amantadin); thuốc độc tế bào như cyclophosphamid, methotrexat (làm giảm thải trừ các thuốc này qua thận và làm tăng ức chế tuỷ).

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus chứa thành phần gì?

  • Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus dùng trong trường hợp nào?

  • Cần làm gì khi lỡ uống quá liều thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus?

  • Những trường hợp không nên dùng thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus?

  • Thuốc hạ huyết áp Cancetil Plus dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú hay không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TA

    Trúc Anh

    Cho em xin giá 1h ạ
    12 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Trúc Anh,

      Dạ sản phẩm có giá 84,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      12 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • D

    Dung

    Giá hộp bn s
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Dung,

      Dạ sản phẩm có giá 84,000 ₫/Hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • B

    Bảo

    Bao nhiêu 1 vỉ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiDược sĩ

      Chào bạn Bảo,

      Dạ sản phẩm có giá 28,000 ₫/ vỉ

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    CHÍNH

    GIÁ BAO NHIÊU 1 HỘP
    03/03/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • AnhDD28Dược sĩ

      Chào bạn Chính,
      Dạ rất tiếc với sản phẩm này bên mình hiện đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Bạn vui lòng để lại SĐT tại đây, inbox cho bên mình hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!

      03/03/2023

      Hữu ích

      Trả lời