Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiêu hóa & gan mật/
  4. Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
Viên nhai Ulcersep 262.5mg OPV giảm khó chịu ở dạ dày, chống tiêu chảy (10 vỉ x 10 viên)
Viên nhai Ulcersep 262.5mg OPV giảm khó chịu ở dạ dày, chống tiêu chảy (10 vỉ x 10 viên)
Viên nhai Ulcersep 262.5mg OPV giảm khó chịu ở dạ dày, chống tiêu chảy (10 vỉ x 10 viên)
Viên nhai Ulcersep 262.5mg OPV giảm khó chịu ở dạ dày, chống tiêu chảy (10 vỉ x 10 viên)
Viên nhai Ulcersep 262.5mg OPV giảm khó chịu ở dạ dày, chống tiêu chảy (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Opv

Viên nhai Ulcersep 262.5mg OPV giảm khó chịu ở dạ dày, chống tiêu chảy (10 vỉ x 10 viên)

000186700 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét

Dạng bào chế

Viên nén nhai

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV

Số đăng ký

VD-17511-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Ulcersep được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là bismuth subsalicylate, được chỉ định để làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn, làm giảm tiêu chảy.

Thuốc Ulcersep được bào chế dưới dạng viên nén nhai, hình tròn, màu hồng, một mặt trơn, một mặt có vạch bẻ đôi, mùi xá xị, vị ngọt mát. Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén nhai. Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén nhai. Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 4 viên nén nhai.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nhai Ulcersep là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nhai Ulcersep

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Bismuth Subsalicylate

262.5mg

Công dụng của Viên nhai Ulcersep

Chỉ định

Thuốc Ulcersep được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Làm giảm các triệu chứng khó chịu ở dạ dày, ăn không tiêu, ợ nóng và buồn nôn. Làm giảm tiêu chảy.

Dược lực học

Bismuth subsalicylat có tác dụng kháng khuẩn, tác động trực tiếp bảo vệ màng nhày và có tính trung hòa acid yếu.

Salicylat khi ngấm vào thành ruột có tác dụng kháng viêm, giảm phù nề ruột, giảm hiện tượng khó tiêu, chán ăn trong thời gian tiêu chảy.

Dược động học

Bismuth subsalicylat được biến đổi thành bismuth carbonat và natri salicylat ở ruột non.

Sinh khả dụng đường uống của bismuth subsalicylat rất thấp. Khả năng phân bố của bismuth trong các mô của cơ thể người rất ít. Mặc dù bismuth cũng được bài tiết qua mật, nhưng thanh thải qua thận là con đường bài tiết nguyên phát của bismuth. Phần còn lại của thuốc được bài tiết qua phân dưới dạng muối bismuth không hòa tan. Sau khi uống liều khuyến cáo hằng ngày tối đa cho người lớn, thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 33 giờ và nồng độ đỉnh của bismuth trong huyết tương đạt dưới 35ppb.

Salicylat hấp thu qua ruột và nhanh chóng phân bố vào trong các mô của cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sau liều dùng tối đa hằng ngày khoảng 110microgram/ml. Salicylat được bài tiết nhanh ra khỏi cơ thể và thời gian bán hủy sinh học trung bình khoảng 4 - 5,5 giờ.

Cách dùng Viên nhai Ulcersep

Cách dùng

Dùng đường nhai.

Nhai viên thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên: 2 viên.

Lặp lại liều dùng trên mỗi 1/2 -1 giờ nếu cần. Không quá 16 viên trong 24 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thở chậm, ù tai, sốt, tim đập nhanh, lơ mơ, tê mất cảm giác, ngứa ran và co giật.

Cách xử trí: Gây nôn hoặc rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Truyền dịch, lọc máu, thẩm phân phúc mạc hoặc truyền máu là cần thiết cho những trường hợp quá liều nghiêm trọng. Theo dõi nồng độ salicylat trong huyết thanh cho đến khi nồng độ thuốc giảm dưới mức nhiễm độc.

Theo dõi và điều trị nâng đỡ các chức năng sống còn, theo dõi hiện tượng phù phổi và co giật để có hướng điều trị thích hợp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ulcersep, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Nhuộm đen phân hoặc lưỡi, làm biến màu răng (có phục hồi).

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

  • Buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ADR <1/1000

  • Độc tính thận, bệnh não, độc tính thần kinh.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ulcersep chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc salicylat khác.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Vì tiêu chảy có thể gây mất nước, cần uống đủ nước để bù nước.

Ulcersep có chứa salicylat, nếu dùng thuốc kèm với aspirin mà xuất hiện chứng ù tai, nên ngưng dùng thuốc.

Ulcersep không chứa aspirin, nhưng nếu đã từng bị dị ứng với aspirin hoặc với các salicylat khác không chứa aspirin thì không nên dùng thuốc vì có thể xảy ra những phản ứng không mong muốn.

Nếu tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc kéo dài hơn 2 ngày, nên đi khám bác sỹ.

Bệnh nhân bị suy thận.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai 

Cần tham khảo ý kiến bác sỹ.

Thời kỳ cho con bú

Cần tham khảo ý kiến bác sỹ.

Tương tác thuốc

Nếu dùng thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh tiểu đường, bệnh gout hay viêm khớp, cần tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng thuốc này.

Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 25°C đến 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • AQ

    A Quân

    cho e hỏi mẫu này ở chi nhánh TP Sơn La còn k ạ
    5 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tiến BắcQuản trị viên

      Chào anh Quân,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tuấn

    hộp này bán sao ạ
    29 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhQuản trị viên

      Chào bạn Tuấn,

      Dạ sản phẩm có giá 420,000 ₫/Hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      29 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CM

    Chị My

    cho e hỏi mẫu này ở chi nhánh chợ chùa có hàng k ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào chị My,
      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực  TT. Chợ Chùa, H. Nghĩa Hành, Tỉnh Quảng Ngãi.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tuyến

    Bao nhiêu tiền vậy?
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Tuyến,
      Dạ sản phẩm có giá 420,000 ₫/Hộp
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • B

    Bính

    Giá bn ạ
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào bạn Bính,
      Dạ sản phẩm có giá 420,000đ/ hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.Thân mến!

      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 3 bình luận