Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bismuth subsalicylate
Loại thuốc
Thuốc chống tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống: 1050 mg/10 ml; 262 mg/15 ml; 525 mg/15 ml; 525 mg/30 ml; 527 mg/30 ml.
Viên nén: 262 mg.
Viên nhai: 262 mg.
Thuốc được chỉ định để giảm chứng khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, ợ nóng, đầy hơi.
Bismuth subsalicylate là một thành phần của liệu pháp HELIDAC (bismuth subsalicylate, metronidazole và tetracycline), là một phác đồ điều trị được chỉ định để điều trị bệnh nhân nhiễm H. pylori và bệnh loét tá tràng.
Bismuth có đặc tính kháng acid yếu. Thuốc có thể phát huy tác dụng chống tiêu chảy bằng cách kích thích sự hấp thu chất lỏng và chất điện giải qua thành ruột, giảm viêm đường tiêu hóa và thúc đẩy quá trình chữa lành vết loét nếu có trong dạ dày.
Ngoài ra, bismuth subsalicylate còn được thủy phân thành acid salicylic, ức chế tổng hợp prostaglandin gây viêm và tăng trương lực ruột. Thêm vào đó, bismuth subsalicylate liên kết với các chất độc do E. coli tạo ra.
Bismuth subsalicylate phân hủy trong đường tiêu hóa tạo thành các hợp chất organobismuth, ức chế sự phát triển của Helicobacter pylori, các vi khuẩn khác có liên quan đến rối loạn tiêu hóa và một số loại nấm. Thuốc ngăn chặn sự kết dính của H. pylori với các tế bào biểu mô dạ dày và ngăn chặn các hoạt động enzyme của vi khuẩn (gồm phospholipase, protease và urease).
Bismuth subsalicylate được sử dụng như một phần của phác đồ điều trị H. pylori (PPI, tetracycline và metronidazole) và được chứng minh là loại bỏ tới 90% vi khuẩn này. Ngoài ra, bismuth subsalicylate còn thể hiện hoạt tính kháng khuẩn chống lại Clostridium difficile, Escherichia coli, norovirus, các vi khuẩn đường ruột phổ biến khác như Salmonella và Shigella (bằng cách ngăn chặn vi khuẩn bám và phát triển trên các tế bào niêm mạc của dạ dày).
Sau khi uống, lượng bismuth được hấp thu không đáng kể, trong khi thành phần salicylate được hấp thu hoàn toàn và nhanh chóng từ ruột non. Ở người bình thường sau khi uống 1050 mg bismuth subsalicylate, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 40,1 μg/mL, đạt được sau 1,8 giờ.
Bismuth subsalicylate phần lớn được thủy phân trong dạ dày thành bismuth oxychloride và acid salicylic. Trong ruột non, bismuth subsalicylate không phân ly sẽ phản ứng với các anion khác để tạo thành muối bismuth không hòa tan.
Trong ruột kết, salicylate không phân ly và các muối bismuth khác phản ứng với hydro sulfide để tạo ra bismuth sulfide, một loại muối đen không hòa tan cao gây ra hiện tượng đen lưỡi và phân. Khoảng 90% thuốc liên kết với với protein huyết tương.
Bismuth chủ yếu được bài tiết qua phân, trong khi thành phần salicylate chủ yếu được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng acid salicylic tự do hoặc các chất chuyển hóa liên hợp.
Sau khi uống 525 mg bismuth subsalicylate, thời gian bán thải trung bình của bismuth là 5 – 11 ngày, còn của acid salicylic là 2 – 5 giờ. Độ thanh thải qua thận của bismuth là 50 ± 18 ml/phút.
Thuốc có chứa salicylate, có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông coumarin và thuốc hạ đường huyết đường uống nhóm sulphonylurea. Ngoài ra, thuốc còn làm giảm tác dụng của các uricosuric (thuốc giúp tăng thải acid uric).
Nếu đang dùng thuốc kháng sinh tetracycline (demeclocycline, doxycycline, minocycline, tetracycline), uống chúng ít nhất 1 giờ trước hoặc 3 giờ sau khi dùng bismuth subsalicylate.
Không dùng thuốc Bismuth subsalicylate cho các trường hợp sau:
Người lớn
Chứng khó tiêu:
524 mg uống mỗi 30 - 60 phút khi cần thiết, không vượt quá 8 liều trong 24 giờ.
Hoặc 1048 - 1050 mg uống mỗi giờ, không vượt quá 4 liều trong 24 giờ.
Tiêu chảy hoặc tiêu chảy khách du lịch:
524 mg uống mỗi 30 đến 60 phút khi cần thiết, không vượt quá 8 liều trong 24 giờ.
Hoặc 1048 - 1050 mg uống mỗi giờ, không vượt quá 4 liều trong 24 giờ.
Nhiễm Helicobacter pylori:
524 mg/lần, uống 4 lần/ngày.
Trẻ em
Trẻ em trên 16 tuổi: Liều và cách dùng như người lớn.
Tiêu chảy không đặc hiệu:
Tiêu chảy mạn tính:
Nhiễm Helicobacter pylori:
Lắc đều hỗn dịch trước khi uống. Nếu là viên nhai thì nhai kỹ trước khi nuốt.
Buồn nôn, nôn; táo bón, phân đen, lưỡi đen (không gây nguy hiểm, sẽ hết khi ngưng dùng thuốc).
Xuất huyết dạ dày, ruột.
Do thuốc có chứa salicylate, có thể gây hội chứng Reye khi dùng cho trẻ em, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến não và gan, thậm chí có thể gây tử vong. Do đó, không được dùng thuốc cho trẻ dưới 16 tuổi, trừ khi có chỉ định cụ thể.
Không dùng chung với aspirin.
Không dùng khi đang bị bệnh gout.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng chung bismuth subsalicylate với các thuốc kháng acid, thuốc trị tiêu chảy hoặc các thuốc chứa salicylate khác.
Liên hệ bác sĩ nếu vẫn bị tiêu chảy sau 2 ngày sử dụng bismuth subsalicylate.
Bismuth subsalicylate có thể hữu ích trong việc ngăn ngừa tiêu chảy khách du lịch. Thời gian sử dụng cho đối tượng này không được vượt quá 3 tuần.
Không nên sử dụng bismuth subsalicylate cho bệnh nhân có vấn đề về chảy máu, loét dạ dày, có máu trong phân.
Không dùng bismuth subsalicylate cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên đang bị sốt, có các triệu chứng cúm hoặc thủy đậu.
Chưa có đầy đủ dữ liệu về tác động của thuốc với thai nhi. Tuy nhiên, không thể loại trừ các nguy cơ tiềm ẩn. Không khuyến cáo dùng bismuth subsalicylate cho phụ nữ có thai.
Không đủ thông tin về sự bài tiết của bismuth subsalicylate qua sữa mẹ và cũng không loại trừ nguy cơ với trẻ đang bú. Do vậy, không nên sử dụng thuốc với phụ nữ đang cho con bú.
Không có tác dụng phụ nào ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Triệu chứng ngộ độc bismuth: Rối loạn tiêu hóa, phản ứng trên da, viêm miệng và đổi màu màng nhầy, có thể xuất hiện một đường màu xanh lam đặc trưng trên nướu răng.
Triệu chứng ngộ độc salicylate: Nôn mửa, mất nước, ù tai, chóng mặt, điếc, đổ mồ hôi, tứ chi nóng lên có xung động, tăng nhịp thở, giảm thông khí, sự rối loạn cân bằng acid – base, nôn ra máu, sốt cao, hạ đường huyết, hạ kali máu, giảm tiểu cầu, tăng INR và thời gian prothrombin, đông máu nội mạch, suy thận và phù phổi không do tim.
Ngộ độc salicylate thường xảy ra khi nồng độ trong huyết tương > 350 mg/L (2,5 mmol/L). Hầu hết các trường hợp tử vong ở người trưởng thành khi nồng độ salicylate trong máu bệnh nhân vượt quá 700 mg/L (5,1 mmol/L). Liều đơn dưới 100 mg/kg không có khả năng gây ngộ độc nghiêm trọng.
Các đặc điểm của hệ thần kinh trung ương bao gồm lú lẫn, mất phương hướng, hôn mê và co giật ít phổ biến hơn ở người lớn so với trẻ em.
Nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa với pH động mạch bình thường hoặc cao thường xảy ra ở người lớn và trẻ em trên 4 tuổi. Ở trẻ em từ 4 tuổi trở xuống, tình trạng nhiễm toan chuyển hóa với pH động mạch thấp (nồng độ ion H+ tăng) là phổ biến. Nhiễm toan có thể làm tăng vận chuyển salicylate qua hàng rào máu não.
Cách xử lý khi quá liều
Nếu ngộ độc trong vòng 1 giờ, cho uống than hoạt liều hơn 250 mg/kg. Nên theo dõi nồng độ salicylate trong huyết tương và độ pH nước tiểu. Kiềm hóa nước tiểu bằng natri bicarbonate 1,26% giúp tăng đào thải salicylate.
Điều trị tình trạng nhiễm toan chuyển hóa bằng natri bicarbonate 8,4% tiêm tĩnh mạch (kiểm tra kali huyết thanh lần đầu). Không nên sử dụng bài niệu cưỡng bức vì nó không tăng cường bài tiết salicylate mà còn có thể gây phù phổi.
Thẩm tách máu là phương pháp điều trị được lựa chọn trong trường hợp ngộ độc nặng và cần được cân nhắc ở những bệnh nhân có nồng độ salicylate trong huyết tương > 700 mg/L (5,1 mmol/L), hoặc nồng độ thấp hơn nhưng liên quan đến các đặc điểm lâm sàng hoặc chuyển hóa nghiêm trọng.
Bệnh nhân dưới 10 tuổi hoặc trên 70 tuổi tăng nguy cơ nhiễm độc salicylate và có thể phải lọc máu ở giai đoạn sớm hơn.
Vì bismuth salicylate chỉ sử dụng khi cần thiết nên không cần phải tuân thủ lịch trình uống thuốc. Bỏ qua bất kỳ liều nào đã quên và uống liều tiếp theo. Không uống 2 liều cùng lúc. Không dùng quá 8 liều mỗi ngày.
Tên thuốc: Bismuth subsalicylate
1. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4589
2. Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/bismuth-subsalicylate.html
3. Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB01294
4. MedlinePlus: https://medlineplus.gov/druginfo/meds/a607040.html
5. Webmd: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-3596/bismuth-subsalicylate-oral/details
Ngày cập nhật: 24/7/2021