Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)
Thương hiệu: Gsk

Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg GSK hỗ trợ điều trị viêm xoang, viêm amidan (10 gói)

000082480 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Dạng bột

Quy cách

Hộp 10 Gói

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Anh

Nhà sản xuất

GSK

Số đăng ký

VN-20513-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml là sản phẩm của Công ty Dược phẩm GlaxoSmithKline PLC, thành phần chính là cefuroxim (dạng cefuroxim axetil), là thuốc dùng để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml được bào chế dưới dạng cốm cefuroxim axetil khô, màu trắng đến trắng đục, hương vị nhiều loại trái cây để pha hỗn dịch uống. Pha như hướng dẫn từ chai đa liều sẽ tạo thành hỗn dịch chứa 125mg cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) trong mỗi 5 ml.

Nước sản xuất

Anh

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefuroxime

125mg

Công dụng của Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg

Chỉ định

Zinnat là tiền chất dạng uống của cefuroxim, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta-lactamase và có hoạt phổ rộng với vi khuẩn gram âm và gram dương.

Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tác dụng thuốc Zinnat Suspension 125mg gồm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.

Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận- bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.

Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Dược lực học

Cefuroxim axetil được thủy phân bởi esterase thành cefuroxim, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng sự gắn kết với các protein liên kết với penicillin(PBP). Điều này làm gián đoạn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan).

Tỉ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và có thể rất cao với các loài nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.

Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với cefuroxim:

Dấu (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của cefuroxim axetil đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng.

Những vi khuẩn thường nhạy cảm

Gram dương hiếu khí:

Staphylococcus aureus ( nhạy cảm với methicillin)*

Tụ cầu không có men coagulase (nhạy cảm với methicillin)

Streptococcus pyogenes*

Liên cầu beta tan máu

Gram âm hiếu khí:

Haemophilus influenzae* bao gồm các chủng kháng ampicillin

Haemophilus parainfluenzae*

Moraxella catarrhalis*

Neisseria gonorrhoea* bao gồm các chủng sinh và không sinh men penicilinase

Gram dương kị khí:

Peptostreptococcus spp.

Propionibacterium spp.

Xoắn khuẩn:

Borrelia burgdorferi*

Những vi khuẩn có thể gặp vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải

Gram dương hiếu khí:

Streptococcus pneumoniae*

Gram âm hiếu khí:

Citrobacter spp. Không bao gồm C. freundii

Enterobacter spp. Không bao gồm E. aerogenes và E. cloacae

Escherichia coli*

Klebsiella spp. Bao gồm Klebsiella pneumoniae*

Proteus mirabilis

Proteus spp. Không bao gồm P. penneri và P. vulgaris

Providencia spp.

Gram dương kỵ khí:

Clostridium spp. Không bao gồm C. difficile

Gram âm kỵ khí:

Bacteroides spp. Không bao gồm B. fragilis

Fusobacterium spp

Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc

Gram dương hiếu khí:

Enterococcus spp. Bao gồm E. faecalis và E. faecium

Listeria monocytogenes

Gram âm hiếu khí:

Acinetobacter spp.

Burkholderia cepacia

Campylobacter spp.

Citrobacter freundii

Enterobacter aerogenes

Enterobacter cloacae

Morganella morganii

Proteus penneri

Proteus vulgaris

Pseudomonas spp. Bao gồm Pseudomonas aeruginosa

Serratia spp.

Stenotrophomonas maltophilia

Gram dương kỵ khí:

Clostridium difficile

Gram âm kỵ khí:

Bacteroides fragilis

Khác:

Các loài Chlamydia

Các loài Mycoplasma

Các loài Legionella

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, Zinnat được hấp thu chậm từ đường tiêu hoá và bị thuỷ phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxim vào vòng tuần hoàn.

Hấp thu tối ưu xảy ra khi thuốc được uống ngay sau bữa ăn.

Sau khi uống viên nén Zinnat nồng độ đỉnh trong huyết thanh 7,0 mg/l đối với liều 500mg, xuất hiện sau khoảng 2-3 giờ sau khi thuốc được uống với thức ăn.

Phân bố

Liên kết protein được ghi nhận khác nhau từ 33 đến 50% phụ thuộc vào phương pháp sử dụng.

Chuyển hoá

Cefuroxim không bị chuyển hoá.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết thanh khoảng 1 – 1,5 giờ. Cefuroxim được thải trừ bằng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid làm tăng khoảng 50% diện tích dưới đường cong của nồng độ huyết thanh trung bình theo thời gian.

Cách dùng Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg

Cách dùng

Thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch chứa cốm dùng đường uống.

Thuốc uống Zinnat suspension 125mg uống vào sau bữa ăn để đạt hấp thu tối ưu.

Liều dùng

Một đợt dùng điều trị thường là bảy ngày (trong phạm vi 5 đến 10 ngày).

Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn250mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu125mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản250 mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi500mg x 2 lần/ngày
Viêm thận – bể thận250mg x 2 lần/ngày
Lậu không biến chứngLiều duy nhất 1g
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày)

Trẻ em

Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:

Hầu hết các nhiễm khuẩn125mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn.250mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 500mg x 2 lần/ngày
Viêm thận – bể thận250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày

Hai bảng dưới đây, chia theo nhóm tuổi và cân nặng, được sử dụng như hướng dẫn đề đơn giản hóa việc sử dụng từ thìa đong liều (5ml) đối với hỗn dịch đa liều 125 mg/5ml và gói đơn liều 125 mg.

Liều 10 mg/kg đối với phần Iớn nhiễm khuẩn:

TuổiKhoảng cân nặng (kg)Liều(mg) x 2 lần/ngàySố lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều
3 - 6 tháng4-640-600,5
6 tháng - 2 tuổi6-1260-1200,5 đến 1
2-12 tuổi12 đến trên 201251

Liều 15 mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn.

TuổiKhoảng cân nặng (kg)Liều(mg) x 2 lần/ngàySố lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều
3 - 6 tháng4-660-900,5
6 tháng - 2 tuổi6-1290-1801 đến 1,5
2-12 tuổi12 đến trên 20180-2501,5 đến 2

Để nâng cao tính tuân thủ và cải thiện tính chính xác của liều dùng cho trẻ rất nhỏ, mỗi chai đa liều chứa 50 ml hỗn dịch có thể kèm thêm một bơm chia liều. Tuy nhiên, việc chia liều bằng thìa nên được xem là một lựa chọn thích hợp hơn nếu trẻ có thể uống thuốc từ thìa.

Nếu cần thiết, có thể sử dụng bơm chia liều cho trẻ lớn hơn (xin xem bảng chia liều dưới đây).

10mg/kg/liều (bơm chia liều nhi khoa):

Cân nặng (kg)125 mg/5ml liều 2 lần/ngày (ml)
41,6
62,4
83,2
104,0
124,8
145,6

15mg/kg/liều (bơm chia liều nhi khoa):

Cân nặng (kg)125 mg/5ml liều 2 lần/ngày (ml)
42,4
63,6
84,8
106,0
127.2
148,4

Suy thận: Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.

Độ thanh thải CreatininT1/2 (giờ)Liều khuyến cáo
≥ 30 ml/phút1,4 – 2,4Không cần thiết điều chỉnh liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày
10 – 29 ml/phút4,6Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ
< 10 ml/phút16,8Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ
Trong khi thẩm phân máu2 - 4Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân

Zinnat Suspension 125mg cũng có sẵn dưới dạng muối natri (Zinacff) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị đường tiêm truyền với Zinnat được nối tiếp bằng điều trị đường uống ở những bệnh cảnh được chỉ định lâm sàng chuyển từ điếu trị đường tiêm truyền sang đường uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các dấu hiệu và triệu chứng: Có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.

Điều trị: Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Nói chung tác dụng phụ do Zinnat chỉ có tính chất nhẹ và thoáng qua.

Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, phát triển quá mức nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, tăng thoáng qua men gan.

Ít gặp: Nôn, xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng), ban trên da.

Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, viêm đại tràng giả mạc.

Rất hiếm gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc uống Zinnat suspension chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm betalactam.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các betalactam khác.

Cũng như các kháng sinh khác, dùng Zinnat có thể gây phát triển quá mức nấm candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (Enterococci, Clostridium diffcile). Khi đó có thể cần phải ngừng điều trị.

Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.

Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng Zinnat để điều trị bện Lyme, là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của Zinnat đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi.

Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml?

Vì thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml?

Nên thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Phụ nữ cho con bú có nên dùng thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml?

Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng Zinnat cho những người mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Zinnat so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.

Tương tự như nhiều kháng sinh khác, Zinnat có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai khi dùng đường uống.

Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanid, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng Zinnat. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinin bằng phương pháp alkalin pcirat.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 300C và tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CC

    chị Châu

    hiện sp này ở qtri thì địa chỉ nào có hàng ạ
    4 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiQuản trị viên

      Chào chị Châu,

      Dạ sản hiện hiện đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Efodyl 125mg Merap điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (20 gói) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • TN

    Lê thị thiên nhi

    Thuốc còn không vậy ạ
    9 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào bạn Lê Thị Thiên Nhi,

      Dạ sản hiện hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Efodyl 125mg Merap điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (20 gói) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      9 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    võ thị cẩm tú

    Hàng còn ở Hà Tĩnh không ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào Bạn võ thị cẩm tú,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Efodyl 125mg Merap điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (20 gói) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!


      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Tuân

    Giá bao nhiêu 1 hộp vậy
    21/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào bạn Tuân,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảm. Nhà thuốc gửi bạn tham khảo sản phẩm có công dụng tương tự tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!
      21/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • VH

    Van Hoang

    gia 1h bao nhieu vay a
    04/01/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Quản trị viên

      Chào bạn Van Hoang, 
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Nhà thuốc gửi sản phẩm Thuốc Haginat 125mg DHG tương tự có cùng công dụng và có giá 172,800 ₫/hộp . Bạn có thể tham khảo sản phẩm tại link. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!
      04/01/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận