Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Dạng bột |
Quy cách | Hộp 10 Gói |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | GSK |
Nước sản xuất | Anh |
Xuất xứ thương hiệu | Anh |
Số đăng ký | VN-20513-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml là sản phẩm của Công ty Dược phẩm GlaxoSmithKline PLC, thành phần chính là cefuroxim (dạng cefuroxim axetil), là thuốc dùng để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml được bào chế dưới dạng cốm cefuroxim axetil khô, màu trắng đến trắng đục, hương vị nhiều loại trái cây để pha hỗn dịch uống. Pha như hướng dẫn từ chai đa liều sẽ tạo thành hỗn dịch chứa 125mg cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) trong mỗi 5 ml. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Cốm pha hỗn dịch uống Zinnat Suspension 125mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxime | 125mg |
Zinnat là tiền chất dạng uống của cefuroxim, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta-lactamase và có hoạt phổ rộng với vi khuẩn gram âm và gram dương.
Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tác dụng thuốc Zinnat Suspension 125mg gồm:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng hầu.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận- bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cefuroxim axetil được thủy phân bởi esterase thành cefuroxim, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng sự gắn kết với các protein liên kết với penicillin(PBP). Điều này làm gián đoạn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan).
Tỉ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và có thể rất cao với các loài nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Tính nhạy cảm in vitro của các vi khuẩn với cefuroxim:
Dấu (*) biểu thị hiệu quả lâm sàng của cefuroxim axetil đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng.
Những vi khuẩn thường nhạy cảm |
Gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus ( nhạy cảm với methicillin)* Tụ cầu không có men coagulase (nhạy cảm với methicillin) Streptococcus pyogenes* Liên cầu beta tan máu |
Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae* bao gồm các chủng kháng ampicillin Haemophilus parainfluenzae* Moraxella catarrhalis* Neisseria gonorrhoea* bao gồm các chủng sinh và không sinh men penicilinase |
Gram dương kị khí: Peptostreptococcus spp. Propionibacterium spp. |
Xoắn khuẩn: Borrelia burgdorferi* |
Những vi khuẩn có thể gặp vấn đề về sự kháng thuốc mắc phải |
Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae* |
Gram âm hiếu khí: Citrobacter spp. Không bao gồm C. freundii Enterobacter spp. Không bao gồm E. aerogenes và E. cloacae Escherichia coli* Klebsiella spp. Bao gồm Klebsiella pneumoniae* Proteus mirabilis Proteus spp. Không bao gồm P. penneri và P. vulgaris Providencia spp. |
Gram dương kỵ khí: Clostridium spp. Không bao gồm C. difficile |
Gram âm kỵ khí: Bacteroides spp. Không bao gồm B. fragilis Fusobacterium spp |
Những vi khuẩn vốn đã kháng thuốc |
Gram dương hiếu khí: Enterococcus spp. Bao gồm E. faecalis và E. faecium Listeria monocytogenes |
Gram âm hiếu khí: Acinetobacter spp. Burkholderia cepacia Campylobacter spp. Citrobacter freundii Enterobacter aerogenes Enterobacter cloacae Morganella morganii Proteus penneri Proteus vulgaris Pseudomonas spp. Bao gồm Pseudomonas aeruginosa Serratia spp. Stenotrophomonas maltophilia |
Gram dương kỵ khí: Clostridium difficile |
Gram âm kỵ khí: Bacteroides fragilis |
Khác: Các loài Chlamydia Các loài Mycoplasma Các loài Legionella |
Hấp thu
Sau khi uống, Zinnat được hấp thu chậm từ đường tiêu hoá và bị thuỷ phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxim vào vòng tuần hoàn.
Hấp thu tối ưu xảy ra khi thuốc được uống ngay sau bữa ăn.
Sau khi uống viên nén Zinnat nồng độ đỉnh trong huyết thanh 7,0 mg/l đối với liều 500mg, xuất hiện sau khoảng 2-3 giờ sau khi thuốc được uống với thức ăn.
Phân bố
Liên kết protein được ghi nhận khác nhau từ 33 đến 50% phụ thuộc vào phương pháp sử dụng.
Chuyển hoá
Cefuroxim không bị chuyển hoá.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết thanh khoảng 1 – 1,5 giờ. Cefuroxim được thải trừ bằng lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Sử dụng đồng thời với probenecid làm tăng khoảng 50% diện tích dưới đường cong của nồng độ huyết thanh trung bình theo thời gian.
Thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch chứa cốm dùng đường uống.
Thuốc uống Zinnat suspension 125mg uống vào sau bữa ăn để đạt hấp thu tối ưu.
Một đợt dùng điều trị thường là bảy ngày (trong phạm vi 5 đến 10 ngày).
Người lớn
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 250mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu | 125mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản | 250 mg x 2 lần/ngày |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi | 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận – bể thận | 250mg x 2 lần/ngày |
Lậu không biến chứng | Liều duy nhất 1g |
Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi | 500 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày (từ 10 đến 21 ngày) |
Trẻ em
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi:
Hầu hết các nhiễm khuẩn | 125mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg x 2 lần/ngày |
Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn. | 250mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 500mg x 2 lần/ngày |
Viêm thận – bể thận | 250mg x 2 lần/ngày trong 10 đến 14 ngày |
Hai bảng dưới đây, chia theo nhóm tuổi và cân nặng, được sử dụng như hướng dẫn đề đơn giản hóa việc sử dụng từ thìa đong liều (5ml) đối với hỗn dịch đa liều 125 mg/5ml và gói đơn liều 125 mg.
Liều 10 mg/kg đối với phần Iớn nhiễm khuẩn:
Tuổi | Khoảng cân nặng (kg) | Liều(mg) x 2 lần/ngày | Số lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều |
3 - 6 tháng | 4-6 | 40-60 | 0,5 |
6 tháng - 2 tuổi | 6-12 | 60-120 | 0,5 đến 1 |
2-12 tuổi | 12 đến trên 20 | 125 | 1 |
Liều 15 mg/kg trong viêm tai giữa và các nhiễm khuẩn nặng hơn.
Tuổi | Khoảng cân nặng (kg) | Liều(mg) x 2 lần/ngày | Số lượng thìa đong liều (5ml) hoặc gói đơn liều |
3 - 6 tháng | 4-6 | 60-90 | 0,5 |
6 tháng - 2 tuổi | 6-12 | 90-180 | 1 đến 1,5 |
2-12 tuổi | 12 đến trên 20 | 180-250 | 1,5 đến 2 |
Để nâng cao tính tuân thủ và cải thiện tính chính xác của liều dùng cho trẻ rất nhỏ, mỗi chai đa liều chứa 50 ml hỗn dịch có thể kèm thêm một bơm chia liều. Tuy nhiên, việc chia liều bằng thìa nên được xem là một lựa chọn thích hợp hơn nếu trẻ có thể uống thuốc từ thìa.
Nếu cần thiết, có thể sử dụng bơm chia liều cho trẻ lớn hơn (xin xem bảng chia liều dưới đây).
10mg/kg/liều (bơm chia liều nhi khoa):
Cân nặng (kg) | 125 mg/5ml liều 2 lần/ngày (ml) |
4 | 1,6 |
6 | 2,4 |
8 | 3,2 |
10 | 4,0 |
12 | 4,8 |
14 | 5,6 |
15mg/kg/liều (bơm chia liều nhi khoa):
Cân nặng (kg) | 125 mg/5ml liều 2 lần/ngày (ml) |
4 | 2,4 |
6 | 3,6 |
8 | 4,8 |
10 | 6,0 |
12 | 7.2 |
14 | 8,4 |
Suy thận: Cefuroxim chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
Độ thanh thải Creatinin | T1/2 (giờ) | Liều khuyến cáo |
≥ 30 ml/phút | 1,4 – 2,4 | Không cần thiết điều chỉnh liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày |
10 – 29 ml/phút | 4,6 | Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ |
< 10 ml/phút | 16,8 | Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ |
Trong khi thẩm phân máu | 2 - 4 | Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân |
Zinnat Suspension 125mg cũng có sẵn dưới dạng muối natri (Zinacff) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị đường tiêm truyền với Zinnat được nối tiếp bằng điều trị đường uống ở những bệnh cảnh được chỉ định lâm sàng chuyển từ điếu trị đường tiêm truyền sang đường uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các dấu hiệu và triệu chứng: Có thể gây kích thích não dẫn đến co giật.
Điều trị: Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Nói chung tác dụng phụ do Zinnat chỉ có tính chất nhẹ và thoáng qua.
Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, phát triển quá mức nấm Candida, tăng bạch cầu ái toan, tăng thoáng qua men gan.
Ít gặp: Nôn, xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng), ban trên da.
Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, viêm đại tràng giả mạc.
Rất hiếm gặp: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ, vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc uống Zinnat suspension chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các betalactam khác.
Cũng như các kháng sinh khác, dùng Zinnat có thể gây phát triển quá mức nấm candida. Sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (Enterococci, Clostridium diffcile). Khi đó có thể cần phải ngừng điều trị.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng Zinnat để điều trị bện Lyme, là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của Zinnat đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi.
Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm.
Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml?
Vì thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml?
Nên thận trọng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú có nên dùng thuốc uống Zinnat suspension 125mg/5ml?
Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng Zinnat cho những người mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của Zinnat so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
Tương tự như nhiều kháng sinh khác, Zinnat có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai khi dùng đường uống.
Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanid, nên sử dụng phương pháp glucose oxidase hay hexokinase để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng Zinnat. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinin bằng phương pháp alkalin pcirat.
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 300C và tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Thảo,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Cốm pha Zinnat Suspension 125mg GSK điều trị các chứng nhiễm khuẩn (50ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ TRANG
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào chị Trang,
Dạ sản phẩm hiện đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Cốm pha Zinnat Suspension 125mg GSK điều trị các chứng nhiễm khuẩn (50ml), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Châu
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Châu,
Dạ sản hiện hiện đang hết hàng, chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Efodyl 125mg Merap điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (20 gói) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Lê thị thiên nhi
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Lê Thị Thiên Nhi,
Dạ sản hiện hiện đang hết hàng, bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Efodyl 125mg Merap điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (20 gói) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
võ thị cẩm tú
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào Bạn võ thị cẩm tú,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Efodyl 125mg Merap điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn (20 gói) tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Thảo
Hữu ích
Trả lời