Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Zyx 5mg Biofarm điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy nước mũi, viêm kết mạc dị ứng (4 vỉ x 7 viên)
Thương hiệu: BIOFARM

Thuốc Zyx 5mg Biofarm điều trị viêm mũi dị ứng, hắt hơi, chảy nước mũi, viêm kết mạc dị ứng (4 vỉ x 7 viên)

000304080 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Ba Lan

Nhà sản xuất

BIOFARM

Số đăng ký

VN-20991-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Zyx là sản phẩm của Biofarm có thành phần chính là Levocetirizin dihydroclorid dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, mãn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa, hắt hơi, chảy nước mũi, viêm kết mạc dị ứng, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trở lên.

Nước sản xuất

Ba Lan
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Zyx 5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Zyx 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levocetirizine

5mg

Công dụng của Thuốc Zyx 5mg

Chỉ định

Thuốc Zyx chỉ định dùng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, mãn tính, viêm mũi dị ứng theo mùa, hắt hơi, chảy nước mũi, viêm kết mạc dị ứng, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trở lên.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin, dẫn chất của piperazin.

Levocetirizin đồng phân quang học của Ceterizin, là một thuốc đối kháng mạnh và chọn lọc trên thụ thể III do vậy không có tác dụng đối kháng acetylcholin và serotonin .

Levocetirizin thuốc nhóm kháng histamin thế hệ 2 ít gây buồn ngủ và ức chế thần kinh vận động hơn so với thế hệ 1.

Các nghiên cứu về sự gắn kết cho thấy levocetirizin có ái lực cao đối với thụ thể H1 của người (Ki = 3,2 mmol/l). Levocetirizin có ái lực gấp 2 lần so với Cetirizin (Ki = 6,3 mol/l). Levocetirizin phân ly từ thụ thể H1 với chu kỳ bán rã là 115 ± 38 phút.

Các nghiên cứu dược động học ở người tình nguyện khỏe mạnh chứng tỏ rằng, ở 1/2 liều levocetirizine có tác dụng tương đương với cetirizin, cả trên da và trong mũi. Levocetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học

Hấp thu

Levocetirizin hấp thu nhanh chóng và rộng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi dùng thuốc. Trạng thái ổn định đạt được sau hai ngày. Nồng độ đỉnh thường 270 ng/ml và 308 ng/ml sau khi uống một liều 5mg. Các mức độ hấp thu là liều độc lập và không bị thay đổi hơi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh giảm và chậm trễ.

Phân bố

Levocetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương là 90%. Sự phân bố của levocetirizine là hạn chế, thể tích phân bố là 0,4 l/kg.

Chuyển hóa

Mức độ chuyển hóa của levocetirizine ở người thấp hơn 14% so với liều dùng. Con đường chuyển hóa bao gồm quá trình oxy hóa nhân thơm, dealkyl hóa N- và O- và amino acid liên hợp.

Con đường dealkyl hóa chủ yếu qua trung gian CYP 3A4 trong khi quá trình oxy hóa nhân thơm phức tạp và/hoặc không xác định được đồng dạng CYP. Levocetirizin không có ảnh hưởng đến hoạt động của isoenzymes CYP 1A2, 2C9, 2019, 2D6, 2E1 và 3A4 ở nồng độ cao hơn nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống một liều 5 mg.

Do sự chuyển hóa thấp và không có khả năng ức chế chuyển hóa, sự tương tác của levocetirizine với các chất khác là không thể, hoặc ngược lại.

Thải trừ

Thời gian bán thải ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ.

Thanh thải toàn cơ thể trung bình là 0,63 ml/phút/kg. Levocetirizin và chất chuyển hóa bài tiết chủ yếu là thông qua nước tiểu, chiếm trung bình 85,4%. Bài tiết qua phần chỉ chiếm 12,9% liều dùng. Levocetirizin được bài tiết bởi cầu thận và ống thận.

Bệnh nhân suy thận

Độ thanh thải levocetirizin của cơ thể có tương quan với độ thanh thải creatinin. Do đó cần điều chỉnh khoảng cách liều levocetirizin, dựa vào độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng. Trong giai đoạn cuối đối tượng bệnh thận anuric, tổng độ thanh thải cơ thể giảm khoảng 80% so với người bình thường.

Cách dùng Thuốc Zyx 5mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên là 5mg (1 viên/ngày).

Viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng < 4 ngày/tuần hoặc ít hơn trong suốt 4 tuần) phải được xử lý theo mức độ bệnh; có thể dừng thuốc khi các triệu chứng đã biến mất và có thể dùng khi các triệu chứng xuất hiện trở lại.

Viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng > 4 ngày/tuần và trong suốt hơn 4 tuần), tiếp tục điều trị cho bệnh nhân trong thời gian tiếp xúc với chất gây dị ứng với 01 viên nén levocetirizine 5 mg mỗi ngày trong một đợt điều trị 6 tháng.

Đối với mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính sử dụng 01 viên nén levocetirizine 5 mg mỗi ngày trong một đợt điều trị 01 năm.

Người cao tuổi: Điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận cao tuổi

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều phải theo chức năng thận của từng bệnh nhân.

Để sử dụng thuốc này, ước tính độ thanh thải creatinin của người bệnh (Clcr) trong ml/phút là cần thiết. Các CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ creatinine huyết thanh (mg/dl) xác định theo công thức sau:

[140 – tuổi] x cân nặng (kg)

------------------------------------------------   ( x 0,85 đối với phụ nữ)

72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)

Ở những bệnh nhân bị suy thận, liều dùng sẽ phải được điều chỉnh trên cơ sở cá nhân tính đến độ thanh thải thận của bệnh nhân. Không có dữ liệu cụ thể cho trẻ em bị suy thận.

Nhóm Độ thanh thải creatinin ml/phút Liều lượng
Bình thường ≥ 80 1 viên mỗi ngày
Nhẹ 50 – 79 1 viên mỗi ngày
Trung bình 30 – 49 1 viên mỗi 2 ngày
Nặng < 30 1 viên mỗi 3 ngày
Bệnh thận giai đoạn cuối – bệnh nhân thẩm tách máu < 10 Chống chỉ định

Bệnh nhân có chức năng thận suy giảm có thể được cho một liều thấp hơn theo mức độ nghiêm trọng của thận.

Những bệnh nhân có cả hai chức năng gan và thận bị suy yếu có thể được cho một liều thấp hơn tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và ở trẻ em liều cũng sẽ được lựa chọn trên cơ sở trọng lượng cơ thể; liều sẽ được xác định bởi bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

  • Người lớn: Triệu chứng quá liều là ngủ gà.
  • Trẻ em: Có thể bị kích động, bồn chồn, tiếp theo là buồn ngủ.

Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Ngưng dùng Zyx và đến gặp bác sĩ ngay lập tức khi có dấu hiệu phản ứng mẫn cảm với thuốc. Triệu chứng phản ứng mẫn cảm có thể bao gồm: sưng miệng, lưỡi, mặt hoặc cổ họng, thở hoặc nuốt khó khăn cùng với phát ban (phù mạch), giảm huyết áp đột ngột dẫn đến kiệt sức hoặc sốc, có thể gây tử vong.

Thường gặp, ADR>1/100

Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà.

Ngoài ra, thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100

  • Kiệt sức.
  • Đau bụng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Đánh trống ngực (loạn nhịp tim), co giật, rối loạn thị giác, phù nề, ngứa, phát ban, nổi mề đay (sưng, tấy đỏ và ngứa ở da), khó thở, đau cơ bắp, có hành vi hung hăng hoặc kích động, viêm gan, gan bất thường chức năng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Zyx chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với levocetirizin và các dẫn xuất piperazin khác, hoặc bất kỳ thành phần tá dược của thuốc.
  • Bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân chạy thận nhân tạo và trẻ em bị suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận nặng độ thanh thải creatinin ít hơn 10 ml/ phút.
  • Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose, sự thiếu hụt men lactase hoặc hấp thu kém glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Không nên sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Bệnh nhân bị rối loạn gan, thận.

Thận trọng khi sử dụng

Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết khi đang dùng hoặc dùng gần đây Levocetirizin và các loại thuốc khác.

Cần nói với các bác sĩ khi cơ thể không dung nạp với một số chất đường trước khi dùng thuốc.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Một số bệnh nhân được điều trị bằng levocetirizine có thể buồn ngủ, mệt mỏi và kiệt sức. Phải chờ đợi và quan sát phản ứng của cơ thể với thuốc nếu đang có ý định lái xe, tham gia vào các hoạt động nguy hiểm hoặc vận hành các máy móc.

Tuy nhiên, kiểm tra đặc biệt đã cho thấy không có giảm sự tỉnh táo, khả năng phản ứng hay khá năng lái xe ở những người khám sức khỏe sau khi uống levocetirizin ở liều lượng khuyến cáo.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Đối với levocetirizine chưa có dữ liệu lâm sàng đối với phụ nữ sử dụng thuốc khi mang thai.

Nếu đang mang thai, hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú

Người cho con bú không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Độ thanh thải giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

Các mức độ hấp thu của levocetirizine không giảm với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Ở những bệnh nhân nhạy cảm với cetirizin hoặc levocetirizin và rượu hoặc trầm cảm có thể có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Allerphast 180mg Mebiphar điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Allerphast 180mg Mebiphar điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn (1 vỉ x 10 viên)

2.500đ / Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • MD

    Mai Duyên

    Sp này có sẵn k ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào bạn Mai Duyên,

      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CD

    chị duyên

    mình cần mua 1h này
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào chị Duyên,

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • D

    Đông

    Xin giá nhe ad?
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Đông,

      Dạ sản phẩm có giá 210,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0346xxxxxx

    cho e xin giá với ạ
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Chào bạn

      Dạ sản phẩm có giá 7,500 ₫/ viên

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời