Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Cetirizin |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | THEPHACO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-28251-17 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Zyzocete của Công ty Cổ phần Dược - Vật tư y tế Thanh Hoá, thành phần chính cetirizin dihydroclorid, là thuốc dùng để điều trị làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm; giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính. Zyzocete được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. |
Thuốc Zyzocete là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cetirizin | 10mg |
Thuốc Zyzocete được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1 - Mã ATC: R06A E07
Cetirizin có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Hấp thu
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Mức độ hấp thu của cetirizin không bị giảm bởi thức ăn, tuy nhiên tốc độ hấp thu bị giảm.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 - 96%.
Chuyển hóa
Cetirizin không bị chuyển hóa lần đầu. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg.
Thải trừ
Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu - não. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và thời gian bán thải xấp xỉ 9 giờ.
Cetirizin được dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 5 mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày).
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 mg/ngày (1 viên/ngày).
Người cao tuổi: Hiện nay, chưa có dữ liệu khuyến cáo cần phải giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Người bệnh có chức năng thận suy giảm, liều hiệu chỉnh theo Clcr nhưsau:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng của quá liều là: Ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi gặp các triệu chứng quá liều cần đến gặp bác sỹ để được điều trị. Cần dừng uống thuốc và thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Nếu một lần quên không dùng thuốc, cần uống liều tiếp theo theo đúng liều đã chỉ dẫn. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Zyzocete, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Hiện tượng ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Toàn thân: Mệt mỏi
Hệ tiêu hóa: Khô miệng, viêm họng.
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
Tâm thần: Kích động.
Thần kinh: Dị cảm.
Dạ dày – ruột: Tiêu chảy.
Da và mô dưới da: Ngứa, đỏ bừng, phát ban.
Hệ tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, chán ăn hoặc tăng thèm ăn.
Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
Hệ miễn dịch: Quá mẫn.
Tâm thần: Gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
Thần kinh: Co giật.
Tim: Nhịp tim nhanh.
Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin).
Da và mô dưới da: Nổi mề đay.
Khác: Phù nề.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
Tâm thần: Cử động không chú ý lặp lại nhiều lần.
Mắt: Nhìn mờ.
Da và mô dưới da: Phù thần kinh mạch.
Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.
Không tần suất:
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng sự thèm ăn.
Tâm thần: Ý nghĩ tự tử.
Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
Mắt: Chóng mặt.
Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Zyzocete chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin.
Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10ml/phút.
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Cần điều chỉnh liều ở người suy gan kết hợp với suy thận.
Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Thận trọng với bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
Sản phám có chứa lactose, do đó bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Do thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Độ thanh thài cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO.
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa tên giao dịch là THEMCO (tiền thân là “Trạm vật tư và sửa chữa thiết bị y tế Thanh Hóa” thành lập năm 1976), đến năm 1986 được đổi tên là Công ty Thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa. THEMCO là một trong những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thiết bị vật tư y tế và dược phẩm lớn nhất tại Việt Nam. THEMCO có đội ngũ Thạc sĩ, kỹ sư, Bác sĩ, Dược sĩ, Cử nhân…trình độ chuyên môn cao, được đào tạo chuyên sâu trong và ngoài nước, đáp ứng kịp thời nhu cầu về chất lượng của quý khách hàng trong và ngoài tỉnh. Toàn bộ quá trình hoạt động của THEMCO đều được kiểm soát chặt chẽ bởi Hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 do tổ chức WQA của Vương quốc Anh giám sát, đánh giá và cấp chứng chỉ.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Linh,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Zyrtec GSK giảm viêm mũi dị ứng, mày đay tự phát, mạn tính (1 vỉ x 10 viên) có giá 75,000 ₫/vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ QUỲNH
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chị Quỳnh,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cetirizine Stada 10mg giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (100 viên) có giá 50,000 ₫/ hộp , tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Hiền
Hữu ích
Đặng Thị Cẩm Tiên
Chào Chị Hiền,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cetirizin 10mg Domesco điều trị viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên) xem thêm thông tin sản phẩm tạilink.Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.Thân mến!
Hữu ích
Chị Mến
Hữu ích
ThaoHTT32
Chào chị Mến,
Dạ nhà thuốc gửi chị sản phẩm tham khảo cùng công dụng tại LINK. Chị vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Hữu ích
CHỊ HỒNG
Hữu ích
ThuyNT317
Hữu ích
c linh
Hữu ích
Trả lời