Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Như thế nào là có một chiều cao và cân nặng lý tưởng? Hãy tham khảo ngay bài viết sau của nhà thuốc Long Châu để khám phá các bảng chiều cao cân nặng lý tưởng dành cho cả nam và nữ ở mọi độ tuổi nhé!
Đối với mỗi chiều cao sẽ có số cân nặng tương ứng và ngược lại. Do đó, khi tham khảo các bảng chiều cao cân nặng lý tưởng kết hợp với tính chỉ số BMI sẽ giúp bạn xác định được chiều cao và cân nặng của bản thân đã đạt chuẩn chưa và có chế độ luyện tập phù hợp.
Chỉ số BMI – Body Mass Index là chỉ số thể hiện sự cân đối tỷ lệ giữa chiều cao và cân năng, từ đó có thể xác định được thể trạng của cơ thể.
Công thức tính Chỉ số BMI: Chỉ số BMI = cân nặng (kg) / [Chiều cao (m)x 2].
Ví dụ: Một người có cân nặng cao 1m82 và nặng 86kg thì chỉ số BMI của người này sẽ là:
Chỉ số BMI = 86/(1.82×2) = 23.6
Dựa trên chỉ số BMI này, có thể phân loại thể trạng ở mức độ gầy – béo - vừa như sau:
Chiều cao cân nặng lý tưởng của nam và nữ khác nhau, tuỳ theo từng độ tuổi, đã trưởng thành hay dưới 18 tuổi. Dưới đây là bảng chiều cao cân nặng được phân chia theo giới tính và độ tuổi:
Chiều cao |
Cân nặng |
1m40 |
30 – 37 kg |
1m42 |
32 – 40 kg |
1m44 |
35 – 42 kg |
1m47 |
36 – 45 kg |
1m50 |
39 – 47 kg |
1m52 |
40 – 50 kg |
1m55 |
43 – 52 kg |
1m57 |
45 – 55 kg |
1m60 |
47 – 57 kg |
1m62 |
49 – 60 kg |
1m65 |
51 – 62 kg |
1m68 |
53 – 65 kg |
1m70 |
55 – 67 kg |
1m73 |
57 – 70 kg |
1m75 |
59 – 72 kg |
1m78 |
61 – 75 kg |
1m80 |
63 – 77 kg |
1m83 |
65 – 80 kg |
Nữ giới ở độ tuổi dưới 18 thì cân nặng và chiều cao sẽ thay đổi theo từng năm. Giai đoạn dậy thì của các bé gái là từ 12 - 18 tuổi do đó mà chiều cao và cân nặng của các bé phát triển vượt bậc trong giai đoạn này.
Độ tuổi |
Chiều cao chuẩn |
Cân nặng chuẩn |
5 tuổi |
109.4 cm |
18.2 kg |
6 tuổi |
115.1 cm |
20.2 kg |
7 tuổi |
120.8 cm |
22.4 kg |
8 tuổi |
126.6 cm |
25 kg |
9 tuổi |
132.5 cm |
28.2 kg |
10 tuổi |
138.6 cm |
31.9 kg |
11 tuổi |
144 cm |
36.9 kg |
12 tuổi |
149.8 cm |
41.5 kg |
13 tuổi |
156.7 cm |
45.8 kg |
14 tuổi |
158.7 cm |
47.6 kg |
15 tuổi |
159.7 cm |
52.1 kg |
16 tuổi |
162.5 cm |
53.5 kg |
17 tuổi |
162.5 cm |
54.4 kg |
18 tuổi |
163 cm |
56.7 kg |
Chiều cao |
Cân nặng |
1m40 |
30 – 39 kg |
1m42 |
33 – 40 kg |
1m44 |
35 – 44 kg |
1m47 |
38 – 46 kg |
1m50 |
40 – 50 kg |
1m52 |
43 – 53 kg |
1m55 |
45 – 55 kg |
1m57 |
48 – 59 kg |
1m60 |
50 – 61 kg |
1m62 |
53 – 65 kg |
1m65 |
56 – 68 kg |
1m68 |
58 – 70 kg |
1m70 |
60 – 74 kg |
1m73 |
63 – 76 kg |
1m75 |
65 – 80 kg |
1m78 |
63 – 83 kg |
1m80 |
70 – 85 kg |
1m83 |
72 – 89 kg |
Nam giới bình thường chỉ số BMI sẽ từ 20 – 25. Nếu thấp hơn hoặc cao hơn chứng tỏ sức khỏe đang gặp một số vấn đề. Trong đó:
Giống như nữ giới, đây cũng là giai đoạn dậy thì của nam giới nên chiều cao và cân nặng cũng thay đổi theo từng năm.
Độ tuổi |
Chiều cao chuẩn |
Cân nặng chuẩn |
5 tuổi |
109.2 cm |
18.4 kg |
6 tuổi |
115.5 cm |
20.6 kg |
7 tuổi |
121.9 cm |
22.9 kg |
8 tuổi |
128 cm |
25.6 kg |
9 tuổi |
133.3 cm |
28.6 kg |
10 tuổi |
138.4 cm |
32 kg |
11 tuổi |
143.5 cm |
35.6 kg |
12 tuổi |
149.1 cm |
39.9 kg |
13 tuổi |
156.2 cm |
45.8 kg |
14 tuổi |
163.8 cm |
47.6 kg |
15 tuổi |
170.1cm |
52.1 kg |
16 tuổi |
173.4 cm |
53.5 kg |
17 tuổi |
175.2 cm |
54.4 kg |
18 tuổi |
175.7 cm |
56.7 kg |
Trên đây là các bảng chiều cao cân nặng lý tưởng của cả nam và nữ giới. Hy vọng với những thông tin hữu ích trên có thể giúp ích cho bạn trong việc theo dõi thể trạng của bản thân và đặt ra những mục tiêu cải thiện sức khỏe, vóc dáng phù hợp.
Như Nguyễn
Nguồn: Tổng hợp
Dược sĩ Đại họcNguyễn Thị Hồng Nhung
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.