Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết

Ngày 08/05/2022
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Danh sách những thuật ngữ này giúp bạn học một vài từ ngữ mà bố mẹ hoặc bác sĩ, y tá có thể dùng. Đừng ngại hỏi khi bạn không hiểu họ đang nói về điều gì vì mọi người đều sẵn sàng giúp bạn.

Bệnh ung thư có thể xuất hiện ở bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể, khi các tế bào phát triển vượt mức kiểm soát và xâm lấn các tế bào bình thường. Dưới đây là danh sách liệt kê những thuật ngữ về ung thư mà bạn cần. Khi hiểu được những thuật ngữ liên quan đến vấn đề ung thư giúp bạn không hiểu sai lệch về tình trạng bệnh của mình cũng như không làm ảnh hưởng đến tâm trạng, cảm xúc của bạn.

Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết1 Khi hiểu được những thuật ngữ liên quan đến vấn đề ung thư giúp bạn không hiểu sai lệch về tình trạng bệnh

Thuật ngữ: Ung thư là gì?

Thuật ngữ mô tả một bệnh mà trong đó có tình trạng tế bào phân chia bất thường và mất kiểm soát. Tế bào ung thư có thể xâm lấn các mô xung quanh và di căn theo đường máu, đường bạch huyết đến các phần khác của cơ thể. Dưới đây là một số loại ung thư chính:

Carcinoma khởi phát từ da hoặc mô che phủ/bao quanh các nội tạng.

Ung thư hệ thần kinh trung ương bắt nguồn từ mô não hoặc tuỷ sống.

Bệnh bạch cầu hay ung thư máu (Leukemia) khởi phát từ mô tạo máu, chẳng hạn tuỷ xương. Một lượng lớn tế bào bất thường hình thành và xâm nhập vào máu.

Ung thư hạch hay lymphoma và đa u tuỷ bắt nguồn từ các tế bào của hệ miễn dịch.

Sarcoma khởi phát từ xương, sụn, mô mỡ, cơ, mạch máu, hoặc các mô liên kết, nâng đỡ khác.

Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết2 Thuật ngữ ung thư: Hiểu như thế nào cho đúng?

Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết

Lành tính

Không phải là ung thư. Khối u lành tính không di căn ra xung quanh hay đến các phần khác của cơ thể.

Ác tính

Là ung thư. Các khối u ác tính có thể xâm lấn mô xung quanh và di căn đến các phần khác của cơ thể.

Di căn

Sự xâm lấn của ung thư từ một phần này sang phần khác của cơ thể. Một khối u được hình thành từ các tế bào di căn được gọi là u di căn. Khối u di căn chứa các tế bào giống với tế bào của khối u tại cơ quan ban đầu (cơ quan nguyên phát).

Khối u

Một khối mô bất thường là hậu quả khi tế bào phân chia nhiều bất thường và không tự chết theo chương trình. Khối u có thể lành tính (không phải ung thư) hoặc ác tính (ung thư).

Liệu pháp sinh học

Phương pháp điều trị giúp hệ miễn dịch chống lại nhiễm trùng, ung thư và các bệnh khác. Nó cũng được dùng để giảm một vài tác dụng phụ nhất định của điều trị ung thư. Một số khái niệm cùng ý nghĩa như: Liệu pháp miễn dịch, liệu pháp điều chỉnh đáp ứng sinh học (BRM therapy).

Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết3 Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết

Tủy xương

Phần mô mềm – xốp nằm ở cấu trúc trung tâm của hầu hết các xương. Cơ quan này chịu trách nhiệm tạo hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu cho cơ thể.

Tế bào

Đơn vị cấu tạo nên các mô của cơ thể. Tất cả các dạng sống đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào.

Hoá trị

Hóa trị là điều trị bằng cách dùng thuốc phá huỷ tế bào ung thư. Có thể gọi là hoá chất. Hoá chất chủ yếu được dùng đường tĩnh mạch (tiêm vào mạch máu). Một vài hoá chất có thể dùng đường uống.

Xạ trị

Sử dụng tia X năng lượng cao, tia gamma, neutrons, protons và các nguồn khác để phá huỷ tế bào ung thư và làm nhỏ kích thước khối u. Xạ trị có thể dùng cơ quan bên ngoài cơ thể (xạ trị chùm tia bên ngoài), hoặc có thể dùng chất liệu phóng xạ đặt vào trong cơ thể gần vị trí khối u (xạ trị bên trong).

Phẫu thuật

Là phương pháp lấy bỏ hoặc chỉnh sửa một phần của cơ thể hoặc để kiểm tra phần đó có bệnh hay không.

Trầm cảm

Tình trạng tâm thần trong đó bạn cảm giác buồn bã, tuyệt vọng kéo dài, mất hết năng lượng và khó đối mặt với cuộc sống hàng ngày. Một số triệu chứng khác của trầm cảm gồm có: Mất hi vọng (vô vọng), không thích hoạt động, thay đổi thói quen ăn uống, ngủ nghỉ và nghĩ về cái chết hay tự vẫn. Trầm cảm có thể ảnh hưởng đến bất kì ai và có thể được chữa khỏi.

Chẩn đoán

Quá trình nhận diện một căn bệnh từ các triệu chứng và dấu hiệu của nó.

Hormone

Chất được tạo ra bởi các tuyến trong cơ thể. Hormones di chuyển theo đường máu. Chúng kiểm soát hoạt động của các tế bào hay cơ quan nhất định. Một vài hormone có thể tổng hợp được trong phòng thí nghiệm.

Liệu pháp hormone

Phương pháp điều trị bằng cách bổ sung, ngăn chặn hoặc loại bỏ các hormones nhất định. Để chặn đứng hay làm chậm sự phát triển của tế bào ung thư (ví dụ ung thư tinh hoàn, ung thư vú)... các hormones tổng hợp hoặc các thuốc nhất định được sử dụng để ngăn chặn các hormones tự nhiên của cơ thể.

Hệ miễn dịch

Cơ quan và các tế bào bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng và nhiều bệnh khác.

Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết4 Hệ miễn dịch bảo vệ cơ thể khỏi nhiễm trùng và nhiều bệnh khác

Di truyền

Truyền qua gen từ bố mẹ sang con cái.

Truyền tĩnh mạch (hay IV – Intravenous)

Thường mô tả đường dùng thuốc hay các phân tử khác thông qua một kim nhỏ hoặc một ống đặt vào bên trong tĩnh mạch.

Sự tái diễn

Ung thư trở lại, thường là sau một khoảng thời gian không phát hiện. Ung thư có thể tái diễn ở cùng vị trí cơ quan ban đầu (nguyên phát) hay ở cơ quan khác trong cơ thể.

Sự tái phát

Ung thư trở lại sau một thời gian cải thiện.

Sự thuyên giảm

Sự giảm nhẹ hoặc biến mất của các dấu hiệu và triệu chứng ung thư. Thuyên giảm một phần nghĩa là một vài, không phải tất cả, dấu hiệu và triệu chứng của ung thư biến mất. Thuyên giảm hoàn toàn đồng nghĩa toàn bộ dấu hiệu và triệu chứng của ung thư đều biến mất, mặc dù tình trạng ung thư vẫn còn.

Yếu tố nguy cơ

Một vài yếu tố làm tăng cơ hội phát triển một bệnh. Một vài ví dụ vê yếu tố nguy cơ gây ung thư như tuổi tác, tiền sử gia đình có người mắc ung thư, hút thuốc lá, phơi nhiễm phóng xạ hoặc hoá chất nhất định, nhiễm trùng với một số loại vi khuẩn virus và sự biến đổi một số gene.

Tác dụng phụ

Một vấn đề xảy ra khi điều trị ảnh hưởng mô, cơ quan lành xung quanh. Một vài tác dụng phụ phổ biến của điều trị ung thư là đau đầu chóng mặt, buồn nôn, nôn, giảm các dòng tế bào máu, rụng tóc và loét miệng.

Những thuật ngữ y khoa liên quan đến ung thư bạn cần biết5 Bất kì phương pháp điều trị nào cũng tiềm ẩn tác dụng phụ

Tế bào gốc

Một tế bào nguồn, từ đó phát triển thành các tế bào khác của cơ thể. Ví dụ, các tế bào máu phát triển từ các tế bào gốc tạo máu ban đầu.

Ghép tế bào gốc

Phương pháp thay đổi các tế bào gốc tạo máu còn non trong tuỷ xương bị phá huỷ bởi thuốc, phóng xạ hay bệnh tật. Các tế bào gốc được tiêm vào cho bệnh nhân, tạo các tế bào máu khoẻ mạnh. Tế bào gốc dùng để ghép có thể là tự thân (dùng chính tế bào gốc của bệnh nhân đã được lưu giữ từ trước đó), dị thân hay đồng loài (dùng tế bào gốc của người được hiến, có thể là anh chị em sinh đôi hoặc không).

Nhóm hỗ trợ

Một nhóm người có cùng mối quan tâm, hỗ trợ nhau bằng cách chia sẻ các thông tin, hiểu biết và trải nghiệm.

Một nhóm tế bào tương tự nhau và hoạt động chung với nhau để thực hiện chức năng cụ thể.

Hi vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết liên quan đến các thuật ngữ trong điều trị ung thư.

Hoàng Yến

Nguồn tham khảo: yhoccongdong.com

Có thể bạn quan tâm

Thông tin và sản phẩm gợi ý trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ với Bác sĩ, Dược sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể. Xem thêm