Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alprostadil
Loại thuốc
Thuốc dùng trong rối loạn cương dương
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm: 10 mcg, 20 mcg, 40 mcg
Que chọc niệu đạo: 125 mcg, 250 mcg, 500 mcg, 1000 mcg
Dung dịch đậm đặc pha tiêm: 500 mcg/ml
Kem: 300 mcg/100 mg (3mg/g)
Dung dịch tiêm: 500 mcgam
Thuốc Alprostadil được dùng trong các trường hợp:
Alprostadil (prostaglandin E1) được sản xuất nội sinh có tác dụng làm giãn cơ trơn thành mạch và gây giãn mạch. Ở nam giới trưởng thành, tác dụng giãn mạch của alprostadil trên các động mạch hang và cơ trơn của thể hang dẫn đến dòng chảy nhanh chóng của các tiểu động mạch. Đồng thời, dòng chảy của tĩnh mạch qua các mạch dưới vòi bị cản trở, dẫn đến tăng độ cứng của dương vật. Đây được gọi là cơ chế tắc tĩnh mạch thân.
Ở trẻ sơ sinh, tác dụng giãn mạch của alprostadil làm tăng lưu lượng máu đến phổi hoặc toàn thân.
Không áp dụng.
Sau khi tiêm 20 microgam alprostadil vào tĩnh mạch, nồng độ alprostadil ngoại vi trung bình ở 30 và 60 phút sau khi tiêm không lớn hơn đáng kể so với mức ban đầu của PGE nội sinh. Nồng độ ngoại vi của chất chuyển hóa tuần hoàn chính là 15-oxo-13,14-dihydro-PGE1, tăng lên để đạt đỉnh 30 phút sau khi tiêm và trở lại mức trước liều sau 60 phút sau khi tiêm.
Liên kết protein, huyết tương: 81% với albumin.
Bất kỳ alprostadil nào đi vào hệ tuần hoàn từ thể hang sẽ được chuyển hóa nhanh chóng. Sau khi tiêm tĩnh mạch, khoảng 80% alprostadil trong tuần hoàn được chuyển hóa trong một lần đi qua phổi, chủ yếu bằng quá trình oxy hóa beta và omega.
Các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua thận và quá trình bài tiết về cơ bản hoàn tất trong vòng 24 giờ. Không có bằng chứng về việc lưu giữ alprostadil trong mô hoặc các chất chuyển hóa của nó sau khi tiêm tĩnh mạch.
Không nên được sử dụng kết hợp với alprostadil với phương pháp điều trị rối loạn cương dương hoặc các thuốc gây cương cứng khác do khả năng gây cương cứng kéo dài.
Thuốc giao cảm có thể làm giảm tác dụng của alprostadil.
Alprostadil có thể tăng cường tác dụng của thuốc hạ huyết áp, thuốc giãn mạch, thuốc chống đông máu và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Không dùng Alprostadil cho các trường hợp sau:
Hỗ trợ chẩn đoán căn nguyên
Bệnh nhân không có bằng chứng về rối loạn chức năng thần kinh:
20 microgam alprostadil được tiêm vào thể hang và xoa bóp khắp dương vật.
Bệnh nhân có bằng chứng về rối loạn chức năng thần kinh:
Liều không được vượt quá 10 microgam và liều khởi đầu là 5 microgam.
Nếu quá trình cương cứng tiếp theo kéo dài hơn một giờ, liệu pháp xông hơi nên được thực hiện trước khi đối tượng rời phòng khám để ngăn ngừa nguy cơ mắc chứng hẹp bao quy đầu.
Điều trị rối loạn cương dương
Rối loạn cương dương có nguồn gốc thần kinh thứ phát sau chấn thương tủy sống:
Rối loạn cương dương do nguyên nhân mạch, tâm thần hoặc hỗn hợp:
Không nên dùng liều lớn hơn 60 microgam alprostadil. Liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng.
Duy trì thông thương ống động mạch
Bắt đầu truyền 0,05 - 0,1 microgam /kg/phút. Sau khi đạt được đáp ứng điều trị, giảm liều lượng từ 0,1 đến 0,05 xuống 0,025 - 0,01 microgam /kg/ phút.
Nếu đáp ứng với 0,05 microgam /kg/phút là không đủ, có thể tăng liều lượng lên đến 0,4 microgam /kg/phút mặc dù nói chung, tốc độ truyền cao hơn không tạo ra hiệu quả lớn hơn.
Chưa có thông tin.
Đau dương vật, bệnh Peyronie, rối loạn dương vật, tăng cương cứng, co thắt cơ bắp, tụ máu tại chỗ tiêm, tụ máu ngoài mạch, bầm tím.
Nhiễm nấm;
Cảm lạnh thông thường;
Ngất xỉu;
Giảm/tăng cảm giác;
Giãn đồng tử;
Rối loạn nhịp nhanh trên thất;
Xuất huyết tĩnh mạch;
Hạ huyết áp;
Giãn mạch, rối loạn mạch ngoại vi, rối loạn tĩnh mạch;
Buồn nôn;
Ban đỏ, phát ban;
Tăng tiết mồ hôi;
Ngứa, xuất huyết niệu đạo, tiểu ra máu, tiểu buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu gấp, sưng tinh hoàn, đau vùng chậu, u tinh bào, Spermatocele (bệnh thoát vị tinh trùng), sưng tinh hoàn, phù tinh hoàn, rối loạn tinh hoàn, đau bìu, ban đỏ bìu, phù bìu, đau tinh hoàn, rối loạn bìu, khó cương cứng, viêm bao quy đầu, hẹp bao quy đầu, rối loạn cương dương, rối loạn xuất tinh;
Xuất huyết, xuất huyết tại chỗ tiêm;
Viêm, viêm chỗ tiêm, nóng vị trí tiêm, phù nề chỗ tiêm, sưng chỗ tiêm, đau chỗ tiêm, kích ứng chỗ tiêm, suy nhược, gây tê chỗ tiêm, ngứa chỗ tiêm;
Phù, phù ngoại vi;
Creatinin máu tăng, huyết áp giảm, nhịp tim tăng;
Cương cứng kéo dài và / hoặc cương cứng có thể xảy ra sau khi dùng alprostadil trong lòng hang.
Xơ hóa dương vật, bao gồm co thắt, xơ hóa thể hang, nốt xơ hóa và bệnh Peyronie có thể xảy ra sau khi sử dụng alprostadil trong lòng hang.
Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu như warfarin hoặc heparin có thể bị tăng chảy máu sau tiêm.
Nguy cơ gây chảy máu một lượng nhỏ tại chỗ tiêm.
Kích thích tình dục và giao hợp có thể dẫn đến các biến cố về tim và phổi ở bệnh nhân bệnh mạch vành, suy tim sung huyết hoặc bệnh phổi. Những bệnh nhân này khi sử dụng alprostadil nên hoạt động tình dục một cách thận trọng.
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác để điều trị rối loạn cương dương.
Nguy cơ lạm dụng alprostadil ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần hoặc nghiện ngập.
Không sử dụng.
Không sử dụng.
Không ảnh hưởng.
Quá liều và độc tính
Ngưng thở, nhịp tim chậm, giảm oxy máu, hạ huyết áp và đỏ bừng mặt có thể là dấu hiệu của quá liều thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
Nếu xảy ra ngừng thở hoặc nhịp tim chậm, hãy ngừng truyền và tiến hành điều trị y tế thích hợp. Thận trọng khi bắt đầu truyền lại. Nếu xảy ra tình trạng sốt oxy máu hoặc hạ huyết áp, giảm tốc độ truyền cho đến khi các triệu chứng này giảm dần. Đỏ bừng thường là kết quả của việc đặt ống thông trong động mạch không đúng và nên đặt lại vị trí của ống thông.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Alprostadil
EMC https://www.medicines.org.uk/emc/product/2917/smpc (Nguồn chính)
Drugs.com: https://www.drugs.com/pro/alprostadil.html
Uptodate: https://www.uptodate.com/contents/alprostadil-drug-information?search=alprostadil&source=panel_search_result&selectedTitle=1~87&usage_type=panel&kp_tab=drug_general&display_rank=1#F132149
Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB00770
Ngày cập nhật: 1/7/2021