Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciclopirox (Ciclopirox Olamine).
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm tại chỗ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ciclopirox dùng điều trị trong các trường hợp sau:
Ciclopirox là thuốc kháng nấm tại chỗ phổ rộng nhóm hydroxypyridon, được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau như: Bệnh nấm da thân (tinea corporis), nấm da chân (tinea pedis), nấm da đùi (tinea crusis), nấm Candia và nấm lang ben.
Cơ chế tác dụng của Ciclopirox là tạo phức chelat với các ion đa hóa trị (Fe3+ hoặc Al3+), dẫn đến sự ức chế các enzym phụ thuộc ion kim loại chịu trách nhiệm về sự thoái hoá peroxid trong tế bào nấm, dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Ciclopirox thể hiện hoạt tính diệt nấm trên in vitro đối với Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporumcanis và Candida albicans.
Thuốc Ciclopirox có khả năng hấp thu qua da nhanh nhưng tỉ lệ hấp thu thấp khi bôi lên da lành. Độ thẩm thấu của thuốc sau khi bôi lotion 0,77% tương đương với 0,77% kem. Sự hấp thu toàn thân của 0,77% gel cao hơn so với 0,77% kem.
Thuốc có khả năng thâm nhập qua tóc và móng tay, được hấp thu qua lớp biểu bì và nang lông vào các tuyến bã nhờn và lớp hạ bì, trong khi một phần vẫn nằm trong lớp sừng.
Phân bố qua nhau thai với một lượng rất nhỏ ở động vật. Khả năng liên kết protein huyết tương của thuốc khoảng 94 - 98%.
Ciclopirox liên hợp gần như hoàn toàn với axit glucuronic; khoảng 1 - 2% thuốc dường như được chuyển hóa thành N-desoxyciclopirox và một chất chuyển hóa chưa xác định khác.
Thuốc được bài tiết nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua nước tiểu. Sự bài tiết qua phân không đáng kể. Thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ sau khi thoa kem hoặc lotion 0,77%.
Thời gian bán thải qua thận khoảng 5,5 giờ sau khi bôi gel 0,77%.
Thuốc kháng nấm toàn thân: không có nghiên cứu nào được thực hiện ở những bệnh nhân bị nấm móng để xác định xem dung dịch Ciclopirox tại chỗ có thể làm giảm hiệu quả của thuốc kháng nấm toàn thân hay không. Không khuyến cáo sử dụng kết hợp dung dịch tại chỗ với thuốc kháng nấm toàn thân.
Không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Chống chỉ định dùng Ciclopirox trong trường hợp quá mẫn với Ciclopirox, Ciclopirox Olamine hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Người lớn
Liều dùng điều trị nấm da và nấm Candida ở da:
Liều dùng điều trị lang ben:
Liều dùng điều trị viêm da tiết bã:
Liều dùng điều trị nấm móng:
Trẻ em
Trẻ em ≥ 10 tuổi:
Liều dùng điều trị nấm da: Bôi kem hoặc lotion 0,77% ngày 2 lần. Nếu không cải thiện lâm sàng sau 4 tuần điều trị, cần đánh giá lại chẩn đoán.
Liều dùng điều trị lang ben: Bôi kem hoặc lotion 0,77% ngày 2 lần. Sự cải thiện trên lâm sàng thường xảy ra sau 2 tuần điều trị.
Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch Ciclopirox tại chỗ không được thiết lập ở trẻ em.
Tính an toàn và hiệu quả của các chế phẩm Ciclopirox Olamine (kem, lotion) và gel Ciclopirox không được thiết lập ở trẻ em ≤ 10 tuổi và 16 tuổi.
Không đủ dữ liệu với dầu gội Ciclopirox ở trẻ em dưới 16 tuổi để xác định xem bệnh nhi có phản ứng khác với người lớn hay không.
Đối tượng khác
Không có sự khác biệt đáng kể về tính an toàn và hiệu quả của dung dịch bôi Ciclopirox so với người trẻ tuổi.
Không có sự khác biệt đáng kể về độ an toàn của dầu gội Ciclopirox của người già so với người trẻ tuổi.
Không đủ dữ liệu bệnh nhân ≥ 65 tuổi để xác định xem hiệu quả ở người già có khác với hiệu quả ở người trẻ tuổi hay không.
Dạng kem, gel hoặc lotion:
Dầu gội đầu:
Dung dịch:
Cảm giác nóng hoặc đau cục bộ; ban đỏ nhẹ, thoáng qua.
Không có thông tin.
Ngứa nặng, bỏng rộp, sưng phồng hoặc chảy nước.
Thuốc dùng ngoài, không được nuốt, không bôi lên mắt, miệng, âm đạo. Tránh tiếp xúc với màng nhầy.
Nếu xảy ra kích ứng hoặc nhạy cảm, hãy ngừng thuốc và bắt đầu liệu pháp thích hợp.
Có thể bị ngứa, cảm giác nóng rát thoáng qua hoặc đau tại vị trí bôi thuốc.
Thận trọng khi dùng Ciclopirox ở các bệnh nhân bị đái tháo đường phụ thuộc insulin hoặc những bệnh nhân mắc bệnh thần kinh do đái tháo đường.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm.
Không có bằng chứng về nguy cơ đối với phụ nữ có thai. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết (loại B).
Không có dữ liệu nghiên cứu về sự phân bố của Ciclopirox vào sữa mẹ. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử lý khi quá liều
Nếu nghi ngờ quá liều Ciclopirox hoặc vô tình nuốt phải thuốc cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Ciclopirox
1) https://www.drugs.com/monograph/ciclopirox.html
2) https://www.drugs.com/pro/ciclopirox.html
3) https://drugbank.vn/thuoc/Ciclopirox-0-77%25&VD-32007-19
4) https://drugbank.vn/thuoc/Ciclopirox-8%25&VD-32008-19
5) https://drugbank.vn/thuoc/Shampoo-Ciclopirox&VD-33644-19
Ngày cập nhật: 26/7/2021