Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Colesevelam

Colesevelam - Chất cô lập axit mật giảm cholesterol trong máu

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Colesevelam

Loại thuốc

Nhựa gắn acid mật

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 625 mg.

Bột pha hỗn dịch uống 3,75 gam.

Chỉ định

Chỉ định đồng thời với 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) nhằm điều trị phối hợp cùng với chế độ ăn để giảm mức cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C) ở người trưởng thành bị tăng cholesterol máu nguyên phát mà không được kiểm soát khi điều trị đơn độc statin.

Chỉ định phối hợp cùng với chế độ ăn nhằm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở người trưởng thành bị tăng cholesterol nguyên phát đang điều trị statin mà không dung nạp hoặc không hiệu quả.

Điều trị ở trẻ em từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu có tính gia đình di truyền dị hợp tử (HeFH) không thể đạt được mức LDL - C mục tiêu mặc dù đã thực hiện đầy đủ liệu pháp ăn kiêng kết hợp với thay đổi lối sống.

Hỗ trợ kiểm soát đái tháo đường típ 2 khi phối hợp với một số thuốc điều trị bệnh tiểu đường (metformin, sulfonylurea, hoặc insulin,...).

Dược lực học

Cơ chế hoạt động của colesevelam đã được đánh giá trong một số nghiên cứu in-vitro và in-vivo. Những nghiên cứu này đã chứng minh rằng colesevelam liên kết với các axit mật, bao gồm cả axit glycocholic, axit mật chính ở người.

Cholesterol là tiền chất duy nhất của axit mật. Trong quá trình tiêu hóa bình thường, axit mật được tiết vào ruột. Một phần chính của axit mật sau đó được hấp thụ từ đường ruột và trở lại gan qua tuần hoàn gan ruột.

Colesevelam là một polyme làm giảm lipid, không hấp thu được, liên kết với các axit mật trong ruột, cản trở sự tái hấp thu của chúng. Cơ chế làm giảm LDL-C của các chất cô lập axit mật theo quan điểm trước đây như sau: Khi nguồn axit mật cạn kiệt, enzym gan, cholesterol 7-α-hydroxylase, được điều chỉnh, làm tăng chuyển đổi cholesterol thành axit mật.

Điều này làm tăng nhu cầu cholesterol trong tế bào gan, dẫn đến tác dụng kép là tăng phiên mã và hoạt động của enzym sinh tổng hợp cholesterol, hydroxymethyl-glutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase, và tăng số lượng mật độ thấp ở gan thụ thể lipoprotein.

Đồng thời có thể xảy ra sự gia tăng tổng hợp lipoprotein mật độ rất thấp. Những tác động bù đắp này dẫn đến tăng thanh thải LDL-C khỏi máu.

Chưa rõ cơ chế colesevelam trong cải thiện kiểm soát đường huyết.

Động lực học

Hấp thu

Không hấp thu qua đường tiêu hóa.

Đáp ứng điều trị tối đa thường xảy ra trong vòng 2 tuần và duy trì trong thời gian dài (≥ 50 tuần).

Phân bố

Colesevelam hydrochloride không được hấp thu, và do đó, sự phân phối bị giới hạn ở đường tiêu hóa.

Chuyển hóa

Không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Liên kết với các axit mật trong ruột và tạo thành phức hợp không bị hấp thụ và thải ra ngoài theo phân.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Vitamin tan trong chất béo (VD: Vitamin A, D, E, K)

Khả năng giảm hấp thu các vitamin tan trong chất béo A, D, E, K

Sử dụng ít nhất 4 giờ trước khi colesevelam

Fenofibrate

Tăng tác dụng giảm cholesterol toàn phần và LDL-C.

Thuốc ức chế men khử HMG-CoA (statin)

Tăng hiệu quả hạ cholesterol máu.

Lovastatin: Không xảy ra tương tác dược động học.

Dùng phối hợp để tăng hiệu quả điều trị

Glyburide

Khả năng giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) của glyburide.

Sử dụng ít nhất 4 giờ trước khi colesevelam

Thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol kết hợp với norethindrone)

Giảm nồng độ đỉnh trong máu của ethinyl estradiol và norethindrone, giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của ethinyl estradiol.

Sử dụng ít nhất 4 giờ trước khi colesevelam

Phenytoin

Nồng độ phenytoin trong máu giảm do đó tăng nguy cơ co giật.

Sử dụng ít nhất 4 giờ trước khi colesevelam

Thuốc tuyến giáp (ví dụ levothyroxine)

Tăng nồng độ TSH; giảm nồng độ levothyroxine trong máu và diện tích dưới đường cong (AUC).

Sử dụng ít nhất 4 giờ trước khi colesevelam

Warfarin

Có nguy cơ làm giảm INR, chưa có dữ liệu đầy đủ về tương tác dược động học.

Theo dõi INR trước và trong khi điều trị bằng colesevelam để đảm bảo không có sự thay đổi đáng kể nào về INR; một khi INR ổn định, theo dõi định kỳ trong khoảng thời gian được khuyến nghị đối với liệu pháp warfarin.

Tương tác với thực phẩm

Tránh ăn thức ăn có nhiều chất béo hoặc cholesterol, sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Colesevelam cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
  • Tắc ruột hoặc tắc mật.
  • Nồng độ triglycerid huyết thanh vượt quá 500 mg/dL.
  • Tiền sử viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng thuốc Colesevelam

Người lớn

Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát

Dạng viên nén:

  • Dùng phối hợp với statin, có hoặc không có ezetimibe: Liều 4 – 6 viên mỗi ngày. Liều tối đa là 6 viên/ngày uống, có thể chia làm hai lần, mỗi lần uống 3 viên hoặc có thể uống 6 viên một lần.

  • Dùng đơn trị: Liều khởi đầu là 6 viên/ngày, có thể chia làm hai lần, mỗi lần uống 3 viên hoặc có thể uống 6 viên một lần. Liều tối đa là 7 viên/ngày.

Dạng hỗn dịch uống: Uống một gói 3.75 g một lần mỗi ngày.

Hỗ trợ kiểm soát đái tháo đường típ 2

Uống 3 viên x 2 lần/ ngày hoặc 6 viên x 1 lần/ ngày kèm với một số thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 (metformin, sulfonylurea, insulin).

Trẻ em

Dạng viên nén: Liều khởi đầu là 6 viên/ngày, có thể chia làm hai lần, mỗi lần uống 3 viên hoặc có thể uống 6 viên một lần. Liều tối đa là 7 viên/ngày.

Dạng hỗn dịch uống: Uống một gói 3,75 g một lần mỗi ngày.

Do kích thước viên nén khá lớn, colesevelam hydrochloride dạng bột pha hỗn dịch uống được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Cách dùng Colesevelam

Dạng viên nén: Thuốc được dùng ngay trước khi ăn hoặc trong bữa ăn. Uống nguyên viên, không được nhai, nghiền, bẻ viên.

Dạng bột pha hỗn dịch: Để chuẩn bị, đổ toàn bộ phần thuốc của một gói vào ly. Thêm khoảng 240ml nước, nước hoa quả hoặc nước ngọt dành cho người ăn kiêng, khuấy đều và sử dụng ngay trước khi ăn hoặc trong bữa ăn. Không dùng bột ở dạng khô.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp

Đầy hơi, táo bón.

Thường gặp

Nhức đầu.

Nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, phân bất thường, buồn nôn, chướng bụng.

Tăng triglyceride huyết thanh.

Ít gặp

Chứng khó nuốt.

Đau cơ.

Tăng transaminase huyết thanh.

Rất hiếm

Viêm tụy.

Không xác định tần suất

Tắc ruột (tỷ lệ tăng lên ở bệnh nhân có tiền sử tắc ruột hoặc cắt bỏ ruột).

Lưu ý

Lưu ý chung

Nguyên nhân thứ phát của tăng cholesterol máu

Các nguyên nhân thứ phát của tăng cholesterol máu (như bệnh đái tháo đường kiểm soát kém, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan do tắc mật) cần được chẩn đoán và điều trị đúng cách trước khi bắt đầu điều trị với colesevelam.

Tăng triglycerid máu

Colesevelam có thể làm tăng nồng độ triglycerid huyết thanh ở bệnh nhân cholesterol máu cao nguyên phát hoặc đái tháo đường týp 2 (đặc biệt là bệnh nhân điều trị đồng thời với insulin hoặc sulfonylurea). Tăng triglycerid máu nghiêm trọng có thể gây viêm tụy.

Đo nồng độ triglyceride máu trước khi bắt đầu điều trị. Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân có nồng độ triglycerid cơ bản 250–299 mg/dL; theo dõi nồng độ lipoprotein định kỳ trong khi điều trị.

Khuyến cáo ngừng điều trị nếu nồng độ triglycerid huyết thanh vượt quá 500 mg/dL hoặc nếu xảy ra viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu; tuy nhiên, hướng dẫn quản lý cholesterol của hiệp hội ACC/AHA khuyến cáo ngừng điều trị nếu nồng độ triglycerid huyết thanh vượt quá 400 mg/dL.

Không khởi đầu điều trị ở bệnh nhân có triglyceride máu ≥ 300 mg/dL hoặc ở những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa betalipoprotein máu nguyên phát (Fredrickson loại III).

Đái tháo đường típ 2

Chỉ sử dụng phối hợp với một số loại thuốc điều trị đái tháo đường: metformin, sulfonylurea, hoặc insulin. Tính hiệu quả và độ an toàn khi dùng với nhóm ức chế DPP-4 chưa được chứng minh, chưa có nghiên cứu phối hợp với nhóm TZD.

Thuốc không hiệu quả trong phối hợp điều trị đái tháo đường típ 1.

Thiếu vitamin tan trong chất béo

Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân dễ bị thiếu vitamin K (ví dụ, điều trị đồng thời với warfarin, hội chứng kém hấp thu) hoặc thiếu vitamin tan trong chất béo khác.

Rối loạn tiêu hóa (GI)

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân mắc chứng khó nuốt.

Không nên dùng ở những bệnh nhân bị chứng liệt dạ dày, rối loạn nhu động đường tiêu hóa khác, hoặc những người đã trải qua phẫu thuật lớn trên đường tiêu hóa và những người có thể có nguy cơ bị tắc ruột.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân nhóm B theo FDA.

Không có các nghiên cứu kiểm soát đủ tốt về colesevelam ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với quá trình mang thai, sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh nở hoặc sự phát triển sau khi sinh. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có dữ liệu về an toàn khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý đối với trẻ em

Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa rõ ràng. Không khuyến cáo sử dụng thuốc colesevelam dạng viên ở trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Colesevelam không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Vì colesevelam không được hấp thu nên nguy cơ nhiễm độc toàn thân thấp. Có thể xảy ra các triệu chứng trên đường tiêu hóa. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng liều vượt quá liều khuyến cáo tối đa (4,5 g mỗi ngày (7 viên)).

Cách xử lý khi quá liều

Nếu quá liều xảy ra, nguy cơ tác dụng có hại cao nhất tắc nghẽn đường tiêu hóa. Việc điều trị sẽ dựa trên mức độ tắc nghẽn và tình trạng nhu động ruột.

Quên liều Colesevelam và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo