Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexamethasone (Dexamethason).
Loại thuốc
Glucocorticoide.
Dạng thuốc và hàm lượng
Liệu pháp không đặc hiệu bằng steroid khi điều trị tích cực như hen, dị ứng nặng, phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quản rít.
Phối hợp với các điều trị khác trong phù não, sốc do nhiều nguyên nhân.
Phòng ngừa steroid trong phẫu thuật.
Dùng trước sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần), thúc đẩy quá trình trưởng thành thai.
Liệu pháp bổ trợ trong điều trị viêm màng não phế cầu.
Chẩn đoán và thử nghiệm hội chứng Cushing, phân biệt Cushing và những dạng khác.
Ngừa buồn nôn, nôn do hóa trị liệu ung thư.
Điều trị tại chỗ: Tiêm trong và quanh khớp ở bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mỏm lồi cầu; một số bệnh lý tai mũi họng, nhãn khoa, ngoài da.
Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến một số gen được dịch mã.
Dexamethasone có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, ít tác dụng đến cân bằng điện giải. Về hoạt lực chống viêm, dexamethasone mạnh hơn hydrocortisone 30 lần, prednisolone 7 lần
Với liều tác dụng dược lý, dexamethasone dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng ACTH, làm vỏ thượng thận ngừng tiết nội hormon corticosteroid gây suy thứ phát.
Nếu điều trị lâu dài, dùng liều thấp nhất có thể và dùng như một thuốc hỗ trợ.
Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới đồi - yên - thượng thận được hồi phục.
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, cao ở gan, thận, tuyến thượng thận và tại vị trí dùng thuốc.
Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1-2 giờ sau uống, 8 giờ sau tiêm bắp và 5 phút sau tiêm tĩnh mạch liều 20 mg. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
Phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa.
Thuốc liên kết với protein đến 77% chủ yếu là albumin.
Sau khi tiêm, dexamethasone natri phosphate thủy phân nhanh thành dexamethasone. Chuyển hóa ở gan chậm
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (65% liều bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ), hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.
Nửa đời huyết tương là 3,5 - 4,5 giờ. Nửa đời sinh học của dexamethasone là 36 - 54 giờ, đặc biệt thích hợp với các bệnh cần glucocorticoid tác dụng liên tục.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc Everolimus, Natalizumab, Nilotinib, Nisoldipin, Ranolazin, Tolvaptan, vắc xin (sống).
Dexamethasone có thể làm tăng tác dụng/độc tính của amphotericin B, chất ức chế acetylcholinesterase, ayclosporine, lenalidomid, natalizumab, thalidomid, NSAIDs , NSAIs (không chọn lọc)(cức chế COX-2), lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid, vắc xin (sống), warfarin.
Tác dụng của dexamethasone có thể tăng bởi: Aprepitant; asparaginase; các chất chẹn kênh calci (không dihydropyridin); các chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toàn thân); các chất ức chế CYP3A4 (vừa); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); các dẫn xuất estrogen; các chất phong bế thần kinh cơ (không khử cực), các chất ức chế P-glycoprotein; các kháng sinh quinolon; dasatinib; salicylat; trastuzumab.
Dexamethason có thể làm tác dụng của các chất nền CYP3A4, các chất nền P-glycoprotein; các tác nhân chống đái tháo đường; calcitriol; caspofungin; corticorelin; dabigatran etexilat; everolimus; isoniazid; maraviroc; nilotinib; nisoldipin; ranolazin; các salicylat; sorafenib; tolvaptan; vắc xin (bất hoạt).
Tác dụng của dexamethason có thể giảm bởi: Aminoglutethimid; barbiturat; các chất thu giữ acid mật; các chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); các chất gây cảm ứng p-glycoprotein; các chất kháng acid; các dẫn xuất rifamycin, deferasirox; primidon.
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
Dùng liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân cần chế độ ăn uống tăng kali, vitamin A, B6, C, D, folat, calci, kẽm, phospho và giảm natri.
Có thể dùng thuốc cùng bữa ăn để giảm kích ứng đường tiêu hóa
Không dùng phối hợp dexamethasone natri phosphat với daunorubicin, doxorubicin, vancomycin.
Dexamethasone cũng tương kỵ với oxapram hydrocloride và lycopyrrolate trong bơm tiêm.
Không dùng Dexamethasone cho các trường hợp sau:
Chế phẩm uống Dexamethasone:
Hỗn dịch tiêm Dexamethasone acetate:
Dung dịch Dexamethasone natri phosphate:
Sốc (do các nguyên nhân):
Phù não:
Phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. Influenzae, phế cầu:
Dự phòng hội chứng suy thở ở trẻ sơ sinh:
Bệnh dị ứng:
Bệnh do viêm:
Phòng nôn, buồn nôn (hóa trị liệu):
Viêm tắc thanh quản:
Rút ống hoặc phù khí quản:
Chẩn đoán:
Nhãn khoa:
Điều trị tai:
Giảm liều trước khi ngưng thuốc.
Liều thuốc uống 0,02-0,3 mg/kg/ngày hoặc 0,6-10 mg/m2/ngày chia 3 - 4 lần.
Liều Dexamethasone acetate cho trẻ dưới 12 tuổi chưa xác định.
Liều Dexamethasone natri phosphate:
Tiêm bắp/tĩnh mạch dùng 6-40 μg/kg hoặc 0,235-1,2 mg/m2, 1-2 lần/ngày
Phù não:
Đề phòng mất thính lực và di chứng thần kinh trong viêm màng não do H. Influenzae, phế cầu:
Chống nôn trước hóa trị liệu:
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo tích cực và bệnh nhân suy gan nặng.
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp, phù nề.
Hội chứng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Loét dạ dày tá tràng, thủng, xuất huyết, viêm tụy cấp.
Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Hưng phấn, mất ngủ.
Quá mẫn, đôi khi choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, thèm ăn, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Giảm liều nhanh sau khi điều trị kéo dài dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết.
Điều trị tại chỗ, đặc biệt dùng trên diện rộng, khi da bị rách, hoặc khi nhỏ mũi, thuốc có thể hấp thu đủ để gây tác dụng toàn thân.
Điều trị kéo dài các sản phẩm tra mắt chứa corticosteroid gây tăng áp lực trong mắt và giảm thị lực.
Đặc biệt chú ý và điều trị trước tiên bằng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, trừ bệnh viêm màng não nhiễm khuẩn.
Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, thủng giác mạc, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu dùng dexamethason.
Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và thai nhi; gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc kéo dài.
Dùng glucocorticoid trước khi sinh non, đã có chứng minh khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.
Dexamethasone vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ.
Chưa có báo cáo.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Quá liều và độc tính
Gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị hỗ trợ (rửa dạ dày hoặc gây nôn) và triệu chứng.
Sốc phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn: Dùng Epinephrine, hô hấp nhân tạo và Aminophyline. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
Drugs.com: https://www.drugs.com/ppa/dexamethasone-systemic.html