Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Linezolid (Linezolide)
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Linezolid được chỉ định trong các trường hợp:
Linezolid là một kháng sinh tổng hợp nhóm oxazolidindione, có tác động in vitro lên các vi khuẩn Gram-dương hiếu khí và các vi khuẩn kỵ khí. Cơ chế của linezolid là ức chế tổng hợp protein vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
Linezolid được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống gần 100%. Nồng độ đỉnh đạt được sau 2 giờ. Hấp thu không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn. Sinh khả dụng dạng hỗn dịch uống tương tự với dạng viên nén bao phim.
Thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng khoảng 40-50 lít. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 31%.
Linezolid được chuyển hóa chủ yếu bằng phản ứng oxy hóa.
Thời gian bán thải của linezolid khoảng 5-7 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân.
Chất ức chế monoamine oxidase (MAO): Linezolid là một chất ức chế thuận nghịch, không chọn lọc MAO. Có rất ít dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc và về tính an toàn của linezolid khi dùng cho bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc cũng có thể ức chế MAO. Do đó, linezolid không được khuyến cáo sử dụng trong những trường hợp này trừ khi có thể theo dõi và giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
Tương tác có thể làm tăng huyết áp: Dùng đồng thời linezolid với pseudoephedrine hoặc phenylpropanolamine làm tăng huyết áp tâm thu trung bình khoảng 30-40 mmHg. Cần hiệu chỉnh liều cẩn thận các thuốc vận mạch, như thuốc tăng hoạt hệ dopaminergic, để đạt hiệu quả mong muốn nếu có dùng chung với linezolid.
Tương tác có thể tăng hoạt hệ serotonergic: Có nguy cơ hội chứng serotonin khi dùng chung linezolid với dextromethorphan, các tác nhân tăng hoạt serotonergic, như thuốc chống trầm cảm (ví dụ: thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI)).
Rifampicin: Rifampicin làm giảm nồng độ đỉnh và sinh khả dụng của linezolid. Ý nghĩa lâm sàng của tương tác này vẫn chưa được biết rõ.
Cần tránh ăn quá nhiều thức ăn và đồ uống có hàm lượng tyramine cao (ví dụ như phô mai đã qua chế biến, sản phẩm chiết xuất từ nấm men, các sản phẩm đậu nành lên men như nước tương).
Không nên trộn thuốc khác vào dung dịch tiêm linezolid. Linezolid được biết là có tương kỵ với các hợp chất sau: amphotericin B, chlorpromazine hydrochloride, diazepam, pentamidine isethionate, erythromycin lactobionate, phenytoin natri và sulphamethoxazole / trimethoprim, ceftriaxone natri.
Người lớn
Thời gian điều trị phụ thuộc vào tác nhân gây bệnh, vị trí và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Thời gian điều trị tối đa là 28 ngày. Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của linezolid khi dùng dài hơn 28 ngày. Không cần tăng liều hoặc thời gian điều trị đối với các bệnh nhiễm trùng liên quan đến nhiễm trùng máu đồng thời.
Viêm phổi bệnh viện, viêm phổi cộng đồng, nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng: 600 mg x 2 lần/ngày trong 10-14 ngày liên tiếp.
Nhiễm khuẩn do Enterococcus faecium đề kháng với vancomycin là 600 mg x 2 lần/ngày trong 14-28 ngày.
Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do MRSA: 600 mg mỗi 12 giờ.
Trẻ em
Không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của linezolid ở trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi) để đưa ra các khuyến nghị về liều lượng. Do đó, không nên sử dụng linezolid ở nhóm tuổi này.
Đối tượng khác
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, chưa có nhiều dữ liệu lâm sàng ở những bệnh nhân này. Do đó, chỉ sử dụng linezolid cho bệnh nhân suy gan khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Có thể khởi đầu điều trị với linezolid dạng tiêm truyền, viên nén bao phim hoặc hỗn dịch uống. Những bệnh nhân bắt đầu điều trị bằng đường tiêm có thể được chuyển sang dùng đường uống khi có chỉ định lâm sàng. Trong những trường hợp như vậy, không cần điều chỉnh liều vì linezolid có sinh khả dụng đường uống xấp xỉ 100%.
Nhiễm nấm Candida, đau đầu, vị giác kim loại, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, bất thường xét nghiệm chức năng gan, tăng AST, ALT hoặc phosphatase kiềm, tăng BUN, tăng LDH, creatine kinase, giảm albumin, tăng bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, hematocrit hoặc hồng cầu.
Viêm âm đạo, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu ưa acid, mất ngủ, hoa mắt, giảm cảm giác, dị cảm, nhìn mờ, ù tai, tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch, viêm tụy, viêm dạ dày, đau bụng cục bộ hoặc tổng thể, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu hoặc rối loạn lưỡi, tăng bilirubin toàn phần, mề đay, viêm da, di tinh, ngứa, phát ban, ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, đau chỗ tiêm, tăng khát, đau cục bộ.
Rối loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh), cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, suy thận.
Viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh, bao gồm cả viêm đại tràng giả mạc, suy tủy, thiếu máu, sốc phản vệ, nhiễm toan lactic, hạ natri máu, hội chứng serotonin, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh thân kinh thị giác, mất/thay đổi thị lực, đổi màu răng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc.
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng linezolid ở phụ nữ có thai. Không nên dùng linezolid cho phụ nữ có thai trừ khi thực sự cần thiết, lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy linezolid và chất chuyển hóa có thể đi vào sữa mẹ. Do đó, nên ngưng cho con bú trước và trong suốt quá trình dùng linezolid.
Bệnh nhân có thể bị hoa mắt chóng mặt hoặc có triệu chứng suy giảm thị lực khi đang dùng linezolid. Do đó, không nên lái xe và vận hành máy móc nếu có những triệu chứng này.
Quá liều và độc tính
Chưa có trường hợp quá liều được báo cáo. Các dấu hiệu nhiễm độc ở chuột và chó là giảm hoạt động và mất điều hòa, nôn và run.
Cách xử lý khi quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Chăm sóc hỗ trợ được khuyên cùng với duy trì lọc cầu thận.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Linezolid
eMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/12567/smpc
drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/linezolid.html
drugbank.vn: https://drugbank.vn/thuoc/Zyvox&VN-19510-15
Ngày cập nhật: 26/07/2021