Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ hô hấp/
  4. Thuốc ho & cảm
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco điều trị viêm phế quản, hen phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco điều trị viêm phế quản, hen phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco điều trị viêm phế quản, hen phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco điều trị viêm phế quản, hen phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ambroxol 30mg Domesco điều trị viêm phế quản, hen phế quản (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Domesco

Thuốc Ambroxol 30mg Domesco điều trị viêm phế quản, hen phế quản (10 vỉ x 10 viên)

0001667551 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc ho & cảm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Loét tiêu hóa

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO

Số đăng ký

893100350623

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Ambroxol 30mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, thành phần chính Ambroxol hydroclorid, là thuốc dùng để điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Ambroxol 30mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ambroxol 30mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ambroxol

30mg

Công dụng của Thuốc Ambroxol 30mg

Chỉ định

Thuốc Ambroxol 30mg được chỉ định để điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản.

Dược lực học

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang.

Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.

Dược động học

Hấp thu

Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, thuốc khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi, sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. 

Phân bố

Với liều điều trị, thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 -12 giờ. 

Chuyển hóa

Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. 

Thải trừ

Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.

Cách dùng Thuốc Ambroxol 30mg

Cách dùng

Ambroxol 30mg dùng uống với nước sau khi ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 - 60 mg/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em 5 -10 tuổi: 30 mg/lần, ngày 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá Iiều: Chưa có báo cáo về dấu hiệu quá liều.

Cách xử trí quá liều: Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Ambroxol 30mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Hệ tiêu hóa: Tai biến nhẹ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Hệ miễn dịch: Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Hệ miễn dịch: Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô và tăng các transaminase.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng điều trị nếu cần thiết. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ambroxol 30mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần khác của thuốc.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Thận trọng khi sử dụng

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại. Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, nếu không đỡ phải thăm khám lại.

Bênh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai, cần thận trọng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin vé nồng độ của ambroxol trong sữa.

Tương tác thuốc

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycydin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.

Không phối hợp ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin) vì phối hợp không hợp lý.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DH

    Trần Đức Hòa

    5
    mấy chị dược sĩ tư vấn rất dễ thương
    11 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Hòa, 
      Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      11 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • TV

    Huỳnh thị thanh Vân

    Thuốc này dùng cho trẻ mấy tuổi ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Huỳnh Thị Thanh Vân,
      Dạ sản phẩm dùng cho bé trên 5 tuổi ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • M

    My

    Đây có phải thuốc kháng sinh không ạ?
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào bạn My,
      Dạ sản phẩm Thuốc Ambroxol 30mg là thuốc dùng để điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, không phải là kháng sinh ạ.
      Dạ Nhà thuốc thông tin đến bạn.
      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời