Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Siro trị ho cảm
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)
Thương hiệu: An Thiên

Thuốc Atilene 2,5mg/5ml An Thiên điều trị các bệnh hô hấp, viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi (100ml)

000471860 đánh giá0 bình luận
34.000đ / Hộp

Chọn đơn vị tính

Hộp

Danh mục

Siro trị ho cảm

Dạng bào chế

Dung dịch uống

Quy cách

Hộp

Thành phần

Alimemazin tartrat

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-26754-17

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Atilene là sản phẩm của An Thiên, có thành phần chính là Alimemazin tartrat. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng: Hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), ngoài da (mề đay, ngứa); tiền mê trước phẫu thuật.

Chọn số lượng
Sản phẩm đang được chú ý, có 12 người thêm vào giỏ hàng & 26 người đang xem

Thuốc Atilene 2,5mg/5ml là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Atilene 2,5mg/5ml

Thành phần cho 5ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Alimemazin tartrat

2.5mg

Công dụng của Thuốc Atilene 2,5mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Atilene được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng: Hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), ngoài da (mề đay, ngứa).
  • Tiền mê trước phẫu thuật.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.

Mã ATC: R06AD01.

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm họ, chống nôn.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: Khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzyme histamin N - methyltransferase và do chọn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.

Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

Dược động học

Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 - 8 giờ.

Thời gian bán thải là 3,5 - 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 - 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxide (70 - 80%, sau 48 giờ). Tỉ lệ chất chuyển hóa và thải trừ giảm ở người cao tuổi.

Cách dùng Thuốc Atilene 2,5mg/5ml

Cách dùng

Dùng đường uống, không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều dùng

Đối với quy cách ống uống 5 ml:

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:

  • Người lớn: Uống 4 ống/lần, ngày 2 - 3 lần. Liều lên đến 100 mg mỗi ngày đã được sử dụng trong các trường hợp khó chữa.
  • Người cao tuổi: Uống 4 ống/lần, ngày 1 - 2 lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 - 2 ống/lần, ngày 3 - 4 lần.

Đối với quy cách gói 5 ml:

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:

  • Người lớn: Uống 4 gói/lần, ngày 2 - 3 lần. Liều lên đến 100 mg mỗi ngày đã được sử dụng trong các trường hợp khó chữa.
  • Người cao tuổi: Uống 4 gói/lần, ngày 1 - 2 lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 - 2 gói/lần, ngày 3 - 4 lần.

Đối với quy cách chai:

Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:

  • Người lớn: Mỗi lần uống 20 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 2 - 3 lần. Liều lên đến 100 mg mỗi ngày đã được sử dụng trong các trường hợp khó chữa.
  • Người cao tuổi: Mỗi lần uống 20 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 1 - 2 lần.
  • Trẻ em trên 2 tuổi: Mỗi lần uống 5 - 10 ml (đong bằng cốc đong kèm theo), ngày 3 - 4 lần.

Tiền mê trước phẫu thuật:

Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: Liều tối đa được khuyến cáo là 2 mg (khoảng 4 ml (đong bằng cốc đong kèm theo)) cho mỗi kg thể trọng trong vòng 1 - 2 giờ trước khi tiến hành phẫu thuật.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều của alimemazin:

Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, rối loạn điện tâm đồ, hạ thân nhiệt. Các rối loạn ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

Điều trị:

Nếu phát hiện được sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể cho dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thân có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả, trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% là cần thiết, các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.

Các tác nhân gây tăng co cơ như dopamin có thể dùng trong trường hợp không giải quyết được trụy tim mạch bằng dịch truyền. Thường không dùng các thuốc gây co mạch ngoại vi, tránh dùng adrenalin.

Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh.

Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp. Tránh dùng lignocain hoặc thuốc chống loạn nhịp có tác dụng kéo dài.

Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp. Các phản ứng loạn trương lực cơ nặng thường đáp ứng với procyclidin (5 - 10 mg) hoặc orphenadrin (20 - 40 mg) tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Tình trạng co giật cần điều trị bằng tiêm tĩnh mạch diazepam.

Hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Atilene bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, vào chỉ định điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Toàn thân: Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ. Khô miệng, đờm đặc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Tiêu hóa: Táo bón.
  • Tiết niệu: Bí tiểu.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
  • Tuần hoàn: Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
  • Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
  • Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; khô miệng có thể gây hại răng và men răng; các phenothiazin có thể làm giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
  • Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí gây tử vong đột ngột đã gặp ở trẻ nhỏ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Atilene chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thuốc kháng histamin.
  • Không dùng cho người rối loạn chức năng gan và thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crom, nhược cơ.
  • Không dùng trong các trường hợp quá liều do barbituric, opiat, rượu.
  • Người có tiền sử bị bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất phenothiazin.
  • Người có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn hiệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Người có nguy cơ bị glaucoma góc đóng.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Thành phần thuốc có chứa sorbitol và sucrose, bệnh nhân mắc rối loạn điều trị không dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
  • Thành phần thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
  • Khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh vì nguy cơ gây tăng hoặc hạ nhiệt.
  • Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
  • Alimemazin có thể có ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên.
  • Tránh dùng rượu hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Ngưng điều trị khi có phản ứng dị ứng.
  • Thuốc có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.
  • Trong trường hợp nghi ngờ phải hỏi ý kiến của bác sĩ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không dùng thuốc khi lái xe và/hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Vì thuốc qua nhau thai và sữa mẹ gây ra triệu chứng vàng da, triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhũ vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu phải dùng thuốc thì ngưng không cho con bú.

Tương tác thuốc

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: Rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này.

Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp sẽ tăng lên, đặc biệt là các thuốc chẹn thụ thể alpha-adrenergic tăng lên khi dùng phối hợp với alimemazin.

Tăng hoặc giảm trong nồng độ huyết tương của một số loại thuốc, ví dụ như propranolol, phenobarbital đã được quan sát nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Liều cao của alimemazin làm giảm đáp ứng với các thuốc hạ đường huyết.

Adrenalin không được sử dụng ở những bệnh nhân quá liều với alimemazin.

Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác, dẫn tới táo bón, say nóng.

Alimemazin đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin.

Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của alimemazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Liều dùng thuốc Atilene ở trẻ em như thế nào?

  • Có thể uống rượu, bia khi sử dụng thuốc Atilene không?

  • Có bất kỳ tương tác thuốc - thuốc nào được báo cáo với thuốc Atilene không?

  • Thuốc Atilene được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

  • Thuốc Atilene thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)