Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 8 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Rối loạn tiêu hóa, Viêm phổi, Ngộ độc |
Chống chỉ định | Mang thai, Suy thận, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | PHARMEDIC |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-11550-10 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Carbotrim là thuốc kháng sinh đường tiêu hoá của Công ty Cổ phần Dược phẩm dược liệu Pharmedic. Thuốc được bào chế dưới dạng cốm sủi bọt, quy cách đóng gói hộp 24 gói x 1,5g. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Carbotrim 200mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 200mg |
Trimethoprim | 40mg |
Thuốc Carbotrim 200 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng lên nhiều vi khuẩn ưu khí gram âm và dương bao gồm: Staphylococcus, Streptococcus, Legionella pneumophila, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, E. coli, Salmonella, Shigella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, Klebsiella, Haemophilus influenzae...
Các vi khuẩn kháng thuốc là: Enterococcus, Campylobacter và các vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của thuốc: Sulfamethoxazol có cấu trúc tương tự acid para aminobenzoic (PABA). Nó cạnh tranh với PABA nhờ có ái lực cao với dihydropteroat synthetase (ức chế giai đoạn I của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn).
Sulfamethoxazole là một sulfamid phối hợp với trimethoprim là kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin. Hai chất này thường phối hợp với nhau theo tỉ lệ 1 trimethoprim và 5 sulfamethoxazol. Sự phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng tăng cường làm tăng hiệu quả điều trị và giảm kháng thuốc.
Hấp thu: Sulfamethoxazole hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng cao, đạt nồng độ trong huyết xấp xỉ đường tiêm tĩnh mạch.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể cả dịch não tuỷ.
Chuyển hóa: Sulfamethoxazole chuyển hoá ở gan.
Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng nguyên vẹn và dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải 9 - 11 giờ ở người bình thường và kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Dùng bằng đường uống.
Người lớn: Mỗi lần 2 viên, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em 5 - 15 tuổi: Mỗi lần 1 - 2 viên, 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Các biểu hiện đầu tiên của quá liều là buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt… Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều.
Cách xử trí: Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng quá liều nào khi dùng thuốc, chuyển đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Carbotrim, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi.
Toàn thân: Hay gặp là sốt, hiếm hơn thì phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
Da: Nổi mề đay, ngứa, hiếm gặp thì có hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, tăng kali huyết, giảm đường huyết.
Sinh dục - tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Carbotrim 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Thuốc có thể làm chức năng thận bị suy giảm, ở người bệnh cao tuổi có thể gây thiếu hụt acid folic khi dùng thuốc dài ngày, ngoài ra thuốc có thể gây mất nước, suy dinh dưỡng.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vì carbotrim có thể gây ra vàng da ở trẻ em trong thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin, nên chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết, nếu phải dùng thuốc hãy dùng thêm acid folic.
Vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của carbotrim nên phụ nữ thời kỳ mang thai không được dùng thuốc.
Thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazid: Dùng đồng thời làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người cao tuổi.
Methotrexat: Thuốc có thể làm giảm đào thải, tăng tác dụng của methotrexat.
Pyrimethamin: Dùng đồng thời pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
Phenytoin: Thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có thể làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
Warfarin: Thuốc có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người đang dùng warfarin.
Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ẩm và ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Mai Thị Giang
Chào bạn Hùng,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100 viên) với liều lượng 1 viên/ lần, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Lọc theo:
ANH SANG
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào anh Sang,
Dạ anh có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100 viên) với liều lượng 1 viên/ lần, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tâm
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào Bạn Tâm,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100 viên) với liều lượng 1 viên/ lần, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hoài
Hữu ích
Tô Thị Hồng Anh
Hữu ích
0933xxxxxx
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cotrimoxazole 400/80 Stella điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (100 viên) với liều lượng 1 viên/ lần, xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hùng