Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Cetirizin 10mg Trường Thọ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (100 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Trường Thọ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (100 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Trường Thọ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (100 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Trường Thọ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (100 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Trường Thọ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (100 viên)
Thương hiệu: Vidipha

Thuốc Cetirizin 10mg Trường Thọ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (100 viên)

000177350 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 100 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận mạn

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

VIDIPHA

Số đăng ký

VD-29182-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương, có thành phần chính là Cetirizin, được chỉ định để điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi 3 theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với viên nén màu đỏ, hình chữ nhật, bốn góc bo tròn, một mặt trơn, một mặt có logo hình lưỡi liềm và gạch ngang ở giữa, cạnh và thành viên lành lặn.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim. Chai 100 viên nén bao phim.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Cetirizin 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cetirizin 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cetirizine

10mg

Công dụng của Thuốc Cetirizin 10mg

Chỉ định

Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi 3 theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

Dược lực học

Nhóm được lý kháng histamin, đối kháng thụ thể H1.

Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hoá của hydroxyzin.

Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1, ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin, Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và nóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Tính phân cực của cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vào hệ thần kinh trung ương giảm và ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất (diphenhydmin, hydroxyzin) nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histarrin thế hệ thứ hai khác như loratadin.

Dược động học

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích phân bổ biểu kiến là 0,5 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%.

Cetirizin không làm thay đổi khả năng liên kết protein huyết tương của warfarin. Thuốc không bị chuyển hoá lần đầu. 

Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 – 60 mg. 

Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu – não.

Cách dùng Thuốc Cetirizin 10mg

Cách dùng

Thuốc Cetirizin 10mg được dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

10mg x 1 lần/ngày.

Suy gan

Liều cần giảm một nửa. 

Suy thận

Liều hiệu chỉnh theo Clcr như bảng sau:

Chức năng thậnCrCl (mL/phút)Liều dùng
Bình thường≥ 8010mg x 1 lần/ngày.
Suy thận nhẹ50 - 7910mg x 1 lần/ngày.
Suy thận vừa30 - 495mg x 1 lần/ngày.
Suy thận nặng< 305mg cách 2 ngày 1 lần.
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách< 10Chống chỉ định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.

Xử trí

Đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đắc hiệu. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách màu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

Trong trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để  nhân viên y tế có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp , ADR > 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Kích động.
  • Hệ thần kinh: Dị cảm.
  • Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy.
  • Da và các mô dưới da: Ngứa, ban da.
  • Rối loạn khác: Suy nhược, khó chịu. 

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.
  • Hệ thần kinh: Hung hăng lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Hệ thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Hệ gan mật: Chức năng gan bất thường tầng transaminase alware phosphatase, γ-GT và bilirubin. 
  • Da và các mô dưới da: Ngứa, ban da.
  • Khác: Phù, tăng cân.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10 000):

  • Hệ màu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu. 
  • Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Chứng máy cơ (tic).
  • Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng sử dụng thuốc và tư vấn bác sĩ để được hỗ trợ y tế kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cetirizin 10mg Vidiphar lọ 100 viên chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Suy thận giai đoạn cuối (CIcr < 10 ml/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Tránh dùng đồng thời cotirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương tuỷ sống vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu. 

Cần thận trọng dùng cetirizin cho bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật. 

Xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamin và thời gian loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể trong vài ngày (3 ngày) là cần thiết trước khi thực hiện chúng. 

Những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Thuốc có chứa thành phần có thể gây tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy (dầu thầu dầu), phản ứng dị ứng (màu ponceau 4R). 

Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dụng chế phẩm khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.

Thời kỳ mang thai

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. 

Độ thanh thải cetirgin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin. Không dùng viên giải phóng nhận kết hợp cetirizin hydroclone và peudoephedrin hydroclorid người bệnh đang dùng hoặc ngưng thuốc IMAO.

Thức ăn nhanh không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của cetirizin, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • BL

    bạn ly

    giá bn 1 lọ 100v ạ
    9 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc LệQuản trị viên

      Chào Bạn Ly,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Cetirizine Stada 10mg giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng (100 viên)
      ​xem thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Bạn vui lòng  liên hệ tổng đài miễn phí 18006928, sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu hỗ trợ mình được chi tiết hơn ạ.
      Thân mến!
      9 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • 0

    0862xxxxxx

    m bị ngứa ko rõ nguyên nhân. thuốc này có uống mà ko có tác dụng rõ rệt
    08/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • TanHT11Quản trị viên

      Chào bạn,
      Dạ nên thăm khám bác sĩ về trường hợp của bạn trước khi dùng ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      08/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời