Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Thuốc Cevit Rutin tăng sức bền và giảm tính thấm của mao mạch (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Cevit Rutin tăng sức bền và giảm tính thấm của mao mạch (10 vỉ x 10 viên)

000018230 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Viên bao

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Số đăng ký

VD-14483-11

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Cevit Rutin được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Hóa Dược phẩm Mekophar, có thành phần chính là Vitamin C và rutin.

Thuốc được chỉ định để tăng sức bền và giảm tính thấm của mao mạch, điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ).

Thuốc Cevit  Rutin được bào chế dưới dạng viên bao đường. Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Cevit Rutin là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cevit Rutin

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Rutin

50mg

Vitamin C

50mg

Công dụng của Thuốc Cevit Rutin

​​​​​​Chỉ định

Thuốc Cevit  Rutin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Tăng sức bền và giảm tính thấm của mao mạch.
  • Điều trị hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ).

Dược lực học

Rutin là một flavonoid thuộc nhóm Euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thấm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trương lực cơ và chống co thắt. 

Vitamin C là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô. Sự kết hợp Rutin và Vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ sử dụng Rutin riêng lẻ.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Cevit Rutin

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Trẻ em

Dùng 1 viên x 2 – 3 lần/ngày.

Người lớn

Dùng 1 – 2 viên x 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cevit  Rutin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Một số trường hợp xảy ra rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần phải ngưng điều trị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cevit  Rutin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Do chưa có đầy đủ số liệu về khả năng thuốc qua được sữa mẹ và nhau thai, thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng được.

Thời kỳ mang thai 

Sử dụng thận trọng.

Thời kỳ cho con bú

Sử dụng thận trọng.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết acid Ascorbic và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời Vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương.

Vitamin C liều cao có thể phá hủy Vitamin B12.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)