Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Thuốc chống dị ứng |
Số đăng ký | VD-25366-16 |
| Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép | |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 5 Vỉ x 20 Viên |
Thành phần | Chlorpheniramin maleat |
Chỉ định | |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Chlorpheniramine 4mg của Công Ty Cổ Phần Hóa-Dược Phẩm Mekophar, hoạt chất chính là Chlorpheniramine, là thuốc thuộc nhóm kháng histamin, được chỉ định điều trị các triệu chứng dị ứng, sốt cỏ khô và cảm lạnh thông thường. Thuốc dị ứng Chlorpheniramin 4mg có hiệu quả với các triệu chứng như phát ban, chảy nước mắt, ngứa mắt, ngứa mũi, ngứa họng, ngứa da, ho, chảy nước mũi và hắt hơi. |
Thuốc Chlorpheniramine 4mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
Chlorpheniramin maleat | 4mg |
Thuốc Chlorpheniramin 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.
Những triệu chứng dị ứng khác:
Chlorpheniramin là một hỗn hợp đồng phân đối quang có tác dụng kháng histamin, an thần trung bình nhưng cũng có thể kích thích nghịch thường, đặc biệt ở trẻ nhỏ và kháng muscarin. Clopheniramin maleat dẫn xuất từ alkylamin là kháng histamin an thần thuộc thế hệ thứ nhất. Chlorpheniramin làm giảm hoặc làm mất các tác dụng chính của histamin trong cơ thể bằng cách cạnh tranh phong bế có đảo ngược histamin ở các thụ thể H1 ở các mô trên đường tiêu hóa, thành mạch và đường hô hấp; thuốc không làm mất hoạt tính của histamin hoặc ngăn cản tổng hợp hoặc giải phóng histamine.
Chlorpheniramin maleat hấp thu tốt nhưng tương đối chậm vì thuốc chuyển hóa nhiều ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 - 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống.
Khoảng 25 - 45% liều đơn vào được tuần hoàn toàn thân dưới dạng thuốc không chuyển hóa. Sinh khả dụng thấp, đạt 25 - 50%.
Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein.
Chlorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl-didesmethyl-Chlorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
Thời gian tác dụng của thuốc kéo dài từ 4 - 6 giờ, ngắn hơn dự đoán so với các thông số dược động. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên, mỗi 4 - 6 giờ. Tối đa 6 viên/ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 1/2 viên, mỗi 4 - 6 giờ. Tối đa 3 viên/ngày.
Trẻ em từ 2 - dưới 6 tuổi: 1/4 viên, mỗi 4 - 6 giờ. Tối đa 1 ½ viên/ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm : an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kính, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trường lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Chlorpheniramin 4mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Chlorpheniramin 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
Người cao tuổi (> 60 tuổi) vì thường tăng nhạy cảm với tác đụng chóng tiết acetylcholin.
Tránh dùng cho người bệnh tang nhãn áp như bị Glaucom.
Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm vận động có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Tránh dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Phụ nữ có thai chỉ dùng chlorpheniramin khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ có Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine.
Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sỹ về những thuốc đang sử dụng.
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
/IMG_0238_fc19904162.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/00033571_cetirizin_10mg_truong_tho_10x10_7980_622e_large_7b5a214e24.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
/00033509_clorpheniramin_4mg_khanh_hoa_10x20_7916_621e_large_ab09a106d1.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 20 Viên
/IMG_1464_d06e9462b2.jpg)
Hộp 2 vỉ x 10 viên
/00033097_cetirizin_stada_10mg_10x10_6872_61c9_large_81d9335efe.jpg)
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
/DSC_09811_ba34881436.jpg)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
/DSC_09465_05d161a1c1.jpg)
Hộp 25 Vỉ x 4 Viên
/00000614_allerphast_180mg_4471_6361_large_d69336d518.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
/aerius_de0cb21233.jpg)
Hộp
/DSC_03470_38e258c51c.jpg)
Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
/1_467af3daf4.png)
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlorpheniramine. Các thuốc ức chế monoamin oxydase cũng làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Chlorpheniramine còn ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.
Thuốc chống chỉ định đối với người mẫn cảm với các thành phần của thuốc, người bệnh đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, Glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
Thuốc cũng không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi, trẻ sinh thiếu tháng, và bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần trước đó.
Thuốc được dùng bằng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Thuốc được chỉ định dùng trong các trường hợp viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm, và các triệu chứng dị ứng khác như mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh. Thuốc cũng có hiệu quả với các triệu chứng như phát ban, chảy nước mắt, ngứa mắt, ngứa mũi, ngứa họng, ngứa da, ho, chảy nước mũi và hắt hơi.
Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar là thuốc thuộc nhóm kháng histamin. Hoạt chất chính của thuốc là Chlorpheniramin maleat với hàm lượng 4mg cho 1 viên.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Khánh LinhDược sĩ
Chào bạn Mỹ Lan,
Dạ sản phẩm Thuốc Chlorpheniramine 4mg Mekophar có vị đắng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.
Thân mến!
Đức Cương
Đặng Thị Cẩm TiênDược sĩ
Chào bạn Đức Cương,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Trần Phong
Mai Huỳnh Khánh UyênDược sĩ
Lọc theo:
Lâm
Hữu ích
Trả lờiTừ Thị Tú UyênDược sĩ
Chào bạn Lâm,
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờianh phùng
Hữu ích
Trả lờiNguyễn Minh HằngDược sĩ
Chào anh Phùng,
Dạ sản phẩm có giá 6,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lờiTrang
Hữu ích
Trả lờiThuyNT317Dược sĩ
Hữu ích
Trả lờianh Thanh
Hữu ích
Trả lờiHongHT20Dược sĩ
Chào Bạn anh Thanh,
Dạ sản phẩm có giá 6.000đ/tuýp ạ. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
Hữu ích
Trả lờianh Ngọc - 0919xxxxxx
Hữu ích
Trả lờiHuuLT5Dược sĩ
Chào Anh Ngọc,
Dạ sản phẩm còn hàng tại chi nhánh 30 Nguyễn Hội, P. Phú Trinh, TP. Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Hữu ích
Trả lời
Mỹ lan