Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc trị gout |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 20 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy thận cấp, Suy gan, Suy thận |
Nhà sản xuất | ZENTIVA |
Nước sản xuất | Romania |
Xuất xứ thương hiệu | Pháp |
Số đăng ký | VN-22201-19 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Colchicine Capel 1mg của S.C. Zentiva S.A, có thành phần chính là colchicin 1mg. Thuốc được chỉ định điều trị cơn gout cấp; các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể; phòng ngừa cơn gout cấp ở người bệnh gout mạn tính, nhất là khi bắt đầu liệu pháp bài acid uric niệu. Thuốc Colchicine Capel 1mg đóng gói trong hộp 1 vỉ x 20 viên nén. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Colchicine Capel 1mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Colchicine | 1mg |
Thuốc Colchicine Capel 1mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Colchicin là một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum (cây Bả chó). Colchicin có tác dụng phòng ngừa và điều trị cơn gout cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể do chống viêm nhanh. Thuốc không tác dụng lên sự bài tiết acid uric qua nước tiểu cũng như nồng độ urat.
Cơ chế tác dụng chống bệnh gout của colchicin chưa được biết đầy đủ, thuốc làm giảm đáp ứng viêm đối với lắng đọng các tinh thể mononatri urat lên các mô khớp bằng cách ức chế hóa ứng động và di chuyển của các bạch cầu neutrophil. Qua cơ chế này, colchicin nhanh chóng tương tác với tubulin và ngăn chặn hoạt động các vi ống dẫn đến ức chế các bạch cầu neutrophil gắn kết và dẫn đến tác dụng chống viêm ngay lập tức.
Colchicin cũng có liên quan đến sự hình thành inflamasone, một phức hợp protein có liên quan đến việc sản xuất các cytokine liên quan đến phản ứng viêm. Colchicin cũng có hiệu quả trên đợt gout cấp ở 90% bệnh nhân khi dùng thuốc ngay ngày đầu tiên với liều 3mg (1mg x 3 lần/ngày). Tuy nhiên, colchicin dễ gây độc khi dùng liều cao. Có thể dùng thuốc để điều trị đợt gout cấp khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp các thuốc NSAID (indomethacin, ibuprofen, naproxen).
Colchicin là một chất chống phân bào tác động đến sự phân chia tế bào ở giai đoạn giữa (metaphase) của quá trình phân chia tế bào bằng cách ngăn chặn sự polymer hóa của tubulin thành vi ống và dẫn đến chết tế bào.
Colchicin có thể gây ra hội chứng kém hấp thu vitamin B12 do thay đổi chức năng của niêm mạc hồi tràng. Colchicin ảnh hưởng đến hấp thu mỡ, natri, kali dẫn đến giảm nồng độ cholesterol và caroten huyết thanh. Colchicin làm giảm hoạt tính của lactic dehydrogenase và làm tăng hoạt tính enzyme lysosome của niêm mạc ruột.
Hấp thu
Sau khi uống, colchicin được hấp thu nhanh chóng từ hỗng tràng và hồi tràng, theo chu trình ruột gan. Hấp thu đường uống rất thay đổi từ 24 – 88% liều dùng, trung bình là 45%.
Sau khi uống liều duy nhất 1 mg, Tmax là 30 – 90 phút, với Cmax 5,64 ± 1,37 ng/ml. Trong một nghiên cứu đa liều (1 mg/ngày trong 15 ngày), thuốc đạt nồng độ ổn định vào ngày thứ 8 dùng thuốc, với nồng độ 0,3 – 2,5 ng/ml.
Phân bố
Thuốc gắn kết với albumin ở mức độ vừa phải (40%). Thể tích phân bố là 7 – 10 lit/kg, cho thấy sự phân phối ở mô đáng kể. Nồng độ colchicin cao trong bạch cầu, thận, gan và lách. Nồng độ thấp ở cơ tim, cơ vân và phổi. Thuốc gắn vào các mô, chủ yếu là niêm mạc ruột, gan, thận và lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi.
Colchicin tích tụ tại mô ngay khi liều hàng ngày vượt quá 1mg, có thể gây độc.
Chuyển hóa
PGP vận chuyển colchicin từ tế bào ruột vào lòng ruột và một phần colchicin được chuyển hóa tại ruột qua CYP3A4 thành 2 chất chuyển hóa chính là 2 – O – demethylcolchicin, 3 – O – demethylcolchicin (2 – DMC, 3 – DMC) và một chất phụ là 10 – O – demethylcolchicin. Nồng độ các chất chuyển hóa trong huyết tương là rất nhỏ (< 5% thuốc gốc).
Thải trừ
Hơn 2/3 colchicin được đào thải qua phân (đường mật), 15 – 30% được bài tiết trong nước tiểu trong 24 giờ đầu tiên, phụ thuộc vào lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán hủy từ 20 – 40 giờ.
Thuốc Colchicine Capel được dùng đường uống.
Cơn gout cấp
Liều dùng phải điều chỉnh dựa trên hiệu quả đạt được và mức độ dung nạp thuốc.
Colchicin đạt hiệu quả cao nhất khi điều trị sớm (tốt nhất trong vòng 12 giờ đầu đến 36 giờ sau khi khởi phát của cơn cấp) và ưu tiên sử dụng liều thấp.
Liều ở bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ gây độc |
Liều tối đa cho bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ gây độc |
|
Ngày 1 |
1mg x 1 – 2 lần/ngày |
3mg |
Ngày 2 |
1mg x 1 – 2 lần/ngày |
2mg |
Ngày 3 |
1mg x 1 – 2 lần/ngày |
2mg |
Ngày 4 trở đi |
1mg |
1mg |
Liều colchicin tối đa cho một lần uống là 1 mg. Liều 1 viên hay ½ viên nên được dùng chia ra trong ngày.
Không được vượt quá liều 3 mg và liều này chỉ dành điều trị muộn cơn gout cấp trong duy nhất ngày đầu tiên điều trị.
Nên giảm liều trong mọi trường hợp tiêu chảy, chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và khi có các yếu tố nguy cơ gây độc.
Trong ngày đầu tiên không nên dùng quá 2mg colchicin và phải chia làm nhiều lần uống. Cần theo dõi sự xuất hiện các dấu hiệu không dung nạp (đặc biệt là tiêu chảy) của colchicin và giảm liều nếu cần.
Giảm liều xuống 0,5 mg/ngày khi bị tiêu chảy.
Phòng ngừa cơn gout cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp tinh thể
1 mg/ngày. Nên bắt đầu với liều 0,5 mg/ngày và điều chỉnh liều nếu cần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Giảm liều xuống 0,5 mg/ngày trong trường hợp bị tiêu chảy.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Ngộ độc hiếm khi xảy ra nhưng rất nghiêm trọng
Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh: 2 – 10 giờ (chậm hơn khi uống chung với thuốc ức chế nhu động dạ dày).
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng lan tỏa, nôn mửa, tiêu chảy nhiều đôi khi có máu, mất nước.
Rối loạn tim mạch: Giảm huyết áp, sốc tim.
Rối loạn chức năng đa cơ quan thường xảy ra vào ngày thứ 2, 3 ngộ độc.
Rối loạn huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu do bất sản tủy xương (nguy cơ nhiễm trùng, xuất huyết).
Hô hấp: Thường xuyên thở gấp.
Rụng tóc vào ngày thứ 10, bệnh lý thần kinh ngoại biên, hiếm gặp trường hợp SIADH (hội chứng tăng tiết ADH không phù hợp).
Các yếu tố tiên lượng xấu: Tiến triển sự tăng bạch cầu thoáng qua nổi bật và PT < 20% trong 48 giờ đầu.
Độc tính thận cấp, thiểu niệu và huyết niệu.
Kết quả không dự đoán trước: Tử vong, thường ở ngày thứ 2 hoặc 3 do mất cân bằng nước điện giải, sốc nhiễm trùng hoặc ngừng hô hấp (liệt từ thấp lên cao) hoặc trụy tim mạch.
Cách xử trí
Trong trường hợp quá liều cấp tính vừa xảy ra, loại bỏ chất độc bằng than hoạt hoặc rửa dạ dày, tùy tình huống. Trong mọi trường hợp, cần giám sát liên tục tình trạng lâm sàng và các xét nghiệm tại bệnh viện và điều trị triệu chứng thích hợp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho colchicin. Thẩm phân máu không có hiệu quả.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Colchicine Capel 1mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Rất hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn, đau bụng, nôn và tiêu chảy. Cần ngừng thuốc nếu có các triệu chứng trên vì đó là các dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể bị ngộ độc nặng hơn. Trị liệu chỉ được tiếp tục khi hết các triệu chứng trên, thường sau 24 – 48 giờ. Có thể dùng các thuốc cầm tiêu chảy hay thuốc làm chậm nhu động ruột.
Điều trị dài ngày: Cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, kiểm tra đều đặn các tế bào máu, công thức bạch cầu.
Khi có các tác dụng phụ là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc. Ngừng dùng colchicin hoặc phải giảm liều.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Colchicine Capel 1mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không khuyến cáo dùng đồng thời với verapamil, cyclosporine, telaprevir, thuốc ức chế protease phối hợp với ritonavir, thuốc kháng nấm nhóm azol (itraconazol, ketoconazol, voriconazol, posaconazol).
Trước khi khởi đầu điều trị bằng colchicin:
Khi điều trị kéo dài, cần theo dõi công thức máu.
Hướng dẫn bệnh nhân các dấu hiệu đầu tiên của quá liều (tiêu chảy, buồn nôn, nôn) và cần liên hệ ngay với bác sĩ khi có các triệu chứng này xảy ra. Cần dùng đúng liều lượng theo đơn bác sĩ.
Cần thông báo bác sĩ về việc đang điều trị với colchicin trước khi được kê toa bất kỳ thuốc khác.
Không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng colchicin cho phụ nữ mang thai.
Colchicin đào thải qua sữa mẹ. Chưa có báo cáo trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể tránh làm nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uống thuốc vào buổi tối trước khi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
Chống chỉ định dùng đồng thời với macrolid (telithromycin, azithromycin, clarithromycin, dirithromycin, erythromycin, josamycin, midecamycin, roxithromycin), pristinamycin do làm tăng tác dụng không mong muốn của colchicin và có thể gây tử vong.
Không khuyến cáo kết hợp với
Cyclosporin: Nguy cơ tăng tác dụng phụ thần kinh cơ và tăng độc tính của colchicin do quá liều (cyclosporin ức chế thải trừ colchicin, đặc biệt ở bệnh nhân đang suy thận).
Verapamil: Làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
Thuốc ức chế protease (ritonavir...): Nguy cơ tăng tác dụng phụ của colchicin, có thể gây tử vong.
Telaprevir: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của colchicin do giảm chuyển hóa colchicin, đặc biệt ở bệnh nhân suy gan/thận.
Các chất ức chế mạnh CYP3A4: Tăng nồng độ của colchicin trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
Thận trọng khi kết hợp với
Thuốc kháng vitamin K: Nguy cơ tăng tác dụng kháng vitamin K và gây chảy máu. Cần theo dõi liên tục INR, chỉnh liều của thuốc kháng vitamin K trong thời gian điều trị với colchicin và cho tới 8 ngày sau khi ngừng điều trị.
Các chất ức chế HMG CoA reductase (atorvastatin, fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin, simvastatin): Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn trên cơ của các chất này, đặc biệt là tiêu cơ vân. Cần theo dõi đáp ứng lâm sàng và các xét nghiệm sinh học, đặc biệt vào lúc bắt đầu kết hợp điều trị.
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, dưới 30°C
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Tiến Bắc
Chào chị Hà,
Dạ sản phẩm có giá 133,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hoài Linh
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Hoài Linh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Chị Trang
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào chị Trang,
Dạ sản phẩm có giá 125,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Linh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Linh,
Dạ sản phẩm có giá 125,000 ₫/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHÚ TUẤN
Hữu ích
Trần Thu Phương
Chào chú Tuấn,
Dạ sản phẩm có giá 125,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tiên
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Tiên,
Dạ sản phẩm có giá 125,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
My
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào bạn My,
Dạ sản phẩm có giá 133,000 ₫ / hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị hà