Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Cotrimstada Stada điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cotrimstada Stada điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cotrimstada Stada điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cotrimstada Stada điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cotrimstada Stada điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cotrimstada Stada điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Stada

Thuốc Cotrimstada Stada điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)

0000209551 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

STADA

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-23965-15

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cotrim 480mg Stada của Công ty Stada Việt Nam, thành phần chính sulfamethoxazol phối hợp trimethoprim, là thuốc kháng sinh có phổ tác dụng rộng, được sử dụng khá nhiều trong điều trị các bệnh viêm nhiễm khác nhau trên hệ hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu… Cotrim 480mg Stada có hiệu quả đối với các viêm nhiễm do các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương gây nên. Thuốc đặc biệt thích hợp trong việc điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii.

Đối tượng sử dụng

Trẻ em, Người cao tuổi

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Cotrimstada là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cotrimstada

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sulfamethoxazole

400mg

Trimethoprim

80mg

Công dụng của Thuốc Cotrimstada

Chỉ định

Thuốc Cotrim 480mg Stada được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Viêm tai giữa cấp;

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt;

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp;

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa;

  • Bệnh brucella;

  • Bệnh tả;

  • Bệnh dịch hạch;

  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii);

  • Bệnh toxoplasma.

Dược lực học

Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần).

Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.

Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.

Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymidin và DNA cuối cùng của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.

Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.

Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí (Anaerobes), não mô cầu (Meningococcus), lậu cầu (Gonococcus), Mycoplasma.

Kháng thuốc cotrimoxazol phát triển chậm in vitro so với từng thành phần đơn độc của thuốc. Tính kháng này tăng ở cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Sự đề kháng đáng kể ở Enterobacter.

Ở Việt Nam, theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh (ASTS) thì sự kháng cotrimoxazol phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các thập niên 70 và 80 của thế kỷ 20 thường nhạy cảm với cotrimoxazol, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, E.coli, Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi...).

Vi khuẩn

% đề kháng (1992)

% đề kháng (1997)

Salmonella typhi

9.52

85

Haemophilus influenzae

31.58

75.7

Str. pneumoniae

44.3

83.9

Tính kháng Cotrimoxazol của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), khu vực nông thôn hay thành thị, vì vậy khi điều trị nên lựa chọn thuốc thích hợp.

Dược động học

Cotrimoxazol hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều đơn Cotrimoxazol gồm 160mg trimethoprim và 800mg sulfamethoxazol, nồng độ đỉnh đạt được sau 1 - 4 giờ trong huyết thanh của trimethoprim là 1 - 2mcg/ml và sulfamethoxazol không gắn kết là 40 - 60mcg/ml.

Cotrimoxazol phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể bao gồm nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, mật và dịch não tủy; trimethoprim cũng được phân bố trong dịch tiết phôi.

Thể tích phân bố của trimethoprim cao hơn sulfamethoxazol. Trimethoprim gắn kết với protein huyết tương khoảng 44% và sulfamethoxazol gắn kết khoảng 70%. Cotrimoxazol dễ dàng qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.

Cotrimoxazol được chuyển hóa qua gan. Thời gian bán thải của trimethoprim khoảng 8 - 11 giờ và sulfamethoxazol 10 - 13 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Khoảng 50 - 60% trimethoprim và 45 - 70% sulfamethoxazol liều dùng uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 80% trimethoprim và 20% sulfamethoxazol được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ một lượng nhỏ trimethoprim được thải qua phân do bài tiết ở mật.

Cách dùng Thuốc Cotrimstada

Cách dùng

Cotrim 480mg Stada được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.

Liều dùng

Liều Cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol 5mg và trimethoprim 1mg.

Viêm tai giữa cấp

Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên:

  • Liều thông thường của Cotrimoxazol là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.

  • Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt

Người lớn: Dùng 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 - 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.

Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu

Người lớn: Liều 40 - 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng.

Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei)

Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên Cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ.

Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.

Bệnh brucella

Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong 1 viên cotrimoxazol) là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 - 6 tuần.

Bệnh tả

Người lớn: Liều 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày.

Trẻ em: Liều trimethoprim 4 - 5mg/kg (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày phối hợp với truyền dịch và điện giải.

Bệnh dịch hạch

Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi.

Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 - 640mg/ngày (trong viên cotrimoxazol) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.

Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8mg (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.

Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP)

Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15 - 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 - 21 ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát

Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotnmoxazol) là 160mg/1 lần/ngày.

Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 80mg/1 lần/ngày.

Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.

Bệnh toxoplasma

Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên, liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/1 lần/ngày hoặc 80mg/1 lần/ngày.

Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.

Bệnh nhân suy thận

Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều khuyên dùng

> 30

Liều thông thường

15 - 30

½ liều thường dùng

< 15

Không dùng

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, nhức đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).

Xử trí:

Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazol, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ huyết thanh của các chất điện giải). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazol.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cotrim 480mg Stada, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.

Các phản ứng quá mẫn:

  • Thường gặp: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.

  • Nghiêm trọng: Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens - Johnson.

  • Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.

Độc tính thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra.

Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.

Rối loạn men gan và vàng da ứ mật:

Hiếm gặp: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tán huyết cấp tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cotrim 480mg Stada chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazol hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.

  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Viêm họng do S.Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazol.

  • Cotrimoxazol nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folate (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G-6-PD).

  • Bệnh nhân đang uống cotrimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.

  • Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazol.

  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cotrimoxazol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác, bệnh nhân nên chắc chắn không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Cotrimoxazol qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên cotrimoxazol chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cotrimoxazol phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazol đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.

  • Phenytoin: Cotrimoxazol ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.

  • Methotrexat: Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.

  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng Cotrimoxazol cùng với cyclosporin.

  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazol; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.

  • Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.

  • Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng Cotrimoxazol và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).

  • Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazol có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

  • Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp Cotrimoxazol với amantadin.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • PD

    Nguyễn phúc dinh

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào bạn Nguyễn Phúc Dinh,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Tuan

    Bao nhiêu 1 hộp shop
    17/11/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiDược sĩ

      Chào bạn Tuan,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự làThuốc Trimeseptol Hà Tây điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (25 vỉ x 20 viên) có giá là 150,000 ₫/Hộp ạ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      17/11/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    Anh Hướng

    giá sản phẩm bao nhiêu 1 hộp
    11/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Thaont135Dược sĩ

      Chào anh Hướng !

      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Anh thông cảm. Anh vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ. Thân mến!
      11/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • MD

    Tran Thi My Dung

    giá?
    09/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • Thaont135Dược sĩ

      Chào bạn Mỹ Dung !
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Thân mến!

      09/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời