Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | STADA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-23965-15 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Cotrim 480mg Stada của Công ty Stada Việt Nam, thành phần chính sulfamethoxazol phối hợp trimethoprim, là thuốc kháng sinh có phổ tác dụng rộng, được sử dụng khá nhiều trong điều trị các bệnh viêm nhiễm khác nhau trên hệ hô hấp, tiêu hóa, tiết niệu… Cotrim 480mg Stada có hiệu quả đối với các viêm nhiễm do các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương gây nên. Thuốc đặc biệt thích hợp trong việc điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Cotrimstada là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 400mg |
Trimethoprim | 80mg |
Thuốc Cotrim 480mg Stada được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Viêm tai giữa cấp;
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt;
Nhiễm khuẩn đường hô hấp;
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa;
Bệnh brucella;
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii);
Bệnh toxoplasma.
Cotrimoxazol là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần).
Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymidin và DNA cuối cùng của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
Các vi sinh vật sau đây thường nhạy cảm với thuốc: E.coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus indol dương tính, bao gồm cả P vulgaris, H. influenzae (bao gồm cả các chủng kháng ampicilin), S. pneumoniae, Shigella flexneri và Shigella sonnei, Pneumocystis carinii.
Cotrimoxazol có một vài tác dụng đối với Plasmodium falciparum và Toxoplasma gondii.
Các vi sinh vật thường kháng thuốc là: Enterococcus, Pseudomonas, Campylobacter, vi khuẩn kỵ khí (Anaerobes), não mô cầu (Meningococcus), lậu cầu (Gonococcus), Mycoplasma.
Kháng thuốc cotrimoxazol phát triển chậm in vitro so với từng thành phần đơn độc của thuốc. Tính kháng này tăng ở cả vi khuẩn gram dương và gram âm. Sự đề kháng đáng kể ở Enterobacter.
Ở Việt Nam, theo báo cáo của Chương trình giám sát quốc gia về tính kháng thuốc của vi khuẩn gây bệnh (ASTS) thì sự kháng cotrimoxazol phát triển rất nhanh, nhiều vi khuẩn trong các thập niên 70 và 80 của thế kỷ 20 thường nhạy cảm với cotrimoxazol, nay đã kháng mạnh (Haemophilus influenzae, E.coli, Klebsiella, Proteus spp., Enterobacter, Salmonella typhi...).
Vi khuẩn |
% đề kháng (1992) |
% đề kháng (1997) |
Salmonella typhi |
9.52 |
85 |
Haemophilus influenzae |
31.58 |
75.7 |
Str. pneumoniae |
44.3 |
83.9 |
Tính kháng Cotrimoxazol của vi khuẩn khác nhau theo từng vùng (Bắc, Trung, Nam), khu vực nông thôn hay thành thị, vì vậy khi điều trị nên lựa chọn thuốc thích hợp.
Cotrimoxazol hấp thu tốt và nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều đơn Cotrimoxazol gồm 160mg trimethoprim và 800mg sulfamethoxazol, nồng độ đỉnh đạt được sau 1 - 4 giờ trong huyết thanh của trimethoprim là 1 - 2mcg/ml và sulfamethoxazol không gắn kết là 40 - 60mcg/ml.
Cotrimoxazol phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể bao gồm nước bọt, thủy dịch, dịch tai giữa, dịch tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, mật và dịch não tủy; trimethoprim cũng được phân bố trong dịch tiết phôi.
Thể tích phân bố của trimethoprim cao hơn sulfamethoxazol. Trimethoprim gắn kết với protein huyết tương khoảng 44% và sulfamethoxazol gắn kết khoảng 70%. Cotrimoxazol dễ dàng qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Cotrimoxazol được chuyển hóa qua gan. Thời gian bán thải của trimethoprim khoảng 8 - 11 giờ và sulfamethoxazol 10 - 13 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Khoảng 50 - 60% trimethoprim và 45 - 70% sulfamethoxazol liều dùng uống được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Khoảng 80% trimethoprim và 20% sulfamethoxazol được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Chỉ một lượng nhỏ trimethoprim được thải qua phân do bài tiết ở mật.
Cotrim 480mg Stada được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa.
Liều Cotrimoxazol được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazol 5mg và trimethoprim 1mg.
Viêm tai giữa cấp
Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên:
Liều thông thường của Cotrimoxazol là 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt
Người lớn: Dùng 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) cách 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 - 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt.
Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu
Người lớn: Liều 40 - 80mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng.
Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (S.flexneri hoặc S.sonnei)
Người lớn: Liều thông thường 160mg trimethoprim (trong viên Cotrimoxazol)/1 lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ em: 8mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
Bệnh brucella
Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong 1 viên cotrimoxazol) là 10mg/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 - 6 tuần.
Bệnh tả
Người lớn: Liều 160mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày.
Trẻ em: Liều trimethoprim 4 - 5mg/kg (trong viên cotrimoxazol) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày phối hợp với truyền dịch và điện giải.
Bệnh dịch hạch
Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi.
Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 - 640mg/ngày (trong viên cotrimoxazol) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày.
Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8mg (trong viên cotrimoxazol)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày.
Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP)
Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: Liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 15 - 20mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 - 21 ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát
Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: Liều uống trimethoprim (trong viên cotnmoxazol) là 160mg/1 lần/ngày.
Một cách khác cũng được khuyến cáo: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 80mg/1 lần/ngày.
Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
Bệnh toxoplasma
Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên, liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazol) là 160mg/1 lần/ngày hoặc 80mg/1 lần/ngày.
Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazol) là 150mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
Bệnh nhân suy thận
Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều khuyên dùng |
> 30 |
Liều thông thường |
15 - 30 |
½ liều thường dùng |
< 15 |
Không dùng |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, nhức đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).
Xử trí:
Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazol, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ huyết thanh của các chất điện giải). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazol.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Cotrim 480mg Stada, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy.
Các phản ứng quá mẫn:
Thường gặp: Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban.
Nghiêm trọng: Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens - Johnson.
Khác: Viêm da, lupus ban đỏ toàn thân, đặc biệt làm nặng thêm các bệnh sẵn có.
Độc tính thận: Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu có thể xảy ra.
Rối loạn máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin và tăng bạch cầu ưa eosin.
Rối loạn men gan và vàng da ứ mật:
Hiếm gặp: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tán huyết cấp tính.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Cotrim 480mg Stada chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazol hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folate.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Viêm họng do S.Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazol.
Cotrimoxazol nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folate (như người già, người nghiện rượu, người đang dùng thuốc chống co giật, người suy dinh dưỡng, người mắc hội chứng kém hấp thu), bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
Bệnh nhân đang uống cotrimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazol.
Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Cotrimoxazol có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác, bệnh nhân nên chắc chắn không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Cotrimoxazol qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên cotrimoxazol chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Cotrimoxazol phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazol hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazol đối với người mẹ.
Warfarin: Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
Phenytoin: Cotrimoxazol ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
Methotrexat: Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng Cotrimoxazol cùng với cyclosporin.
Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazol; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng Cotrimoxazol và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazol có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp Cotrimoxazol với amantadin.
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Trung bình
5
Lọc theo:
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Nguyễn Phúc Dinh,
Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!
Lọc theo:
Tuan
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Tuan,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự làThuốc Trimeseptol Hà Tây điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu (25 vỉ x 20 viên) có giá là 150,000 ₫/Hộp ạ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Hướng
Hữu ích
Thaont135
Chào anh Hướng !
Hữu ích
Tran Thi My Dung
Hữu ích
Thaont135
Chào bạn Mỹ Dung !
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong Bạn thông cảm. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn phúc dinh