Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tiết niệu-sinh dục/
  4. Thuốc trị rối loạn cương và rối loạn xuất tinh
Bột pha hỗn dịch uống Daygra 50 Abbott điều trị rối loạn cương dương (10 gói x 1g)
Thương hiệu: Abbott

Bột pha hỗn dịch uống Daygra 50 Abbott điều trị rối loạn cương dương (10 gói x 1g)

000022940 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị rối loạn cương và rối loạn xuất tinh

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Gói

Thành phần

Nhà sản xuất

GLOMED

Số đăng ký

VD-11036-10

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Daygra 50 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed, có thành phần chính là sildenafil. Daygra 50 là thuốc điều trị tình trạng rối loạn cương dương.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Bột pha hỗn dịch uống Daygra 50 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Bột pha hỗn dịch uống Daygra 50

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Sildenafil

50mg

Công dụng của Bột pha hỗn dịch uống Daygra 50

Chỉ định

Daygra 50mg được chỉ định dùng để điều trị tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì sự cương cứng ở nam giới.

Dược lực học

Sildenafil, một loại thuốc dùng đường uống trong điều trị rối loạn cương dương (ED), là thuốc ức chế chọn lọc guanosin monophosphat vòng (cGMP) - phosphodiesterase đặc hiệu type 5 (PDE5).

Cơ chế sinh lý của sự cương dương vật kéo theo sự giải phóng oxid nitric (NO) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó, NO hoạt hóa men guanylat cyclase, men này làm tăng nồng độ cGMP, từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu ở thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.

Sildenafil không có tác dụng làm giãn trực tiếp trên thể hang phân lập ở người nhưng nó làm tăng tác dụng của NO bằng cách ức chế PDE5, chất này có tác dụng phân hủy cGMP trong thể hang. Khi kích thích tình dục gây ra sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 bởi sildenafil làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang, từ đó làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang. Ở liều khuyến cáo, siidenafil không có tác dụng nếu không có kích thích tình dục kèm theo.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống một liều sildenafil, thuốc được hấp thu nhanh với sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 - 120 phút. Mức độ hấp thu giảm khi uống thuốc cùng với thức ăn.

Phân bố

Sildenafil được phân bố rộng khắp các mô và khoảng 96% gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa ở gan chủ yếu bởi enzym cytochrom P450 3A4. Chất chuyển hóa chính, N-desmethylsildenafil, cũng có một vài tác dụng.

Thải trừ

Nửa đời thải trừ cuối cùng của siIdenafil và chất chuyển hóa N-desmethyl là khoảng 4 giờ.

Sildenafil được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa, chủ yếu trong phân, và một ít trong nước tiểu. Độ thanh thải có thể giảm ở người già và người suy gan hay suy thận nặng.

Cách dùng Bột pha hỗn dịch uống Daygra 50

Cách dùng

Uống thuốc 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục. Không dùng quá 1 lần mỗi ngày.

Liều dùng

Người lớn

Liều thông thường là 50 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh. Liều tối đa khuyên dùng là 100 mg/ngày.

Người trên 65 tuồi

Liều khởi đầu 25 mg.

Người suy gan

Liều khởi đầu 25 mg.

Người suy thận

Liều khởi đầu 25 mg ở những người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

Người đang dùng các thuốc khác

Liều khởi đầu không quá 25 mg/ngày nếu đang dùng siIdenafil với thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4. Không dùng quá 25 mg mỗi 48 giờ khi dùng chung với ritonavir. Liều khởi đầu 25 mg nên được cân nhắc ở bệnh nhân được ổn định với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp có triệu chứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều có thể gồm chóng mặt, choáng hoặc cương cứng kéo dài.

Xử trí: Trong trường hợp quá liều, cần áp dụng những biện pháp hỗ trợ chuẩn. Vì sildenafil gắn kết cao với protein huyết tương và không bị thải trừ trong nước tiểu, thẩm phân thận không làm tăng độ thanh thải của thuốc.

Làm gì khi quên 1 liều?

Daygra 50 chỉ dùng khi cần thiết nên không cần lịch dùng thuốc hàng ngày.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Daygra 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu.

  • Mạch máu: Đỏ bừng mặt.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

  • Mắt: Rối loạn thị giác, đau mắt và đỏ mắt.

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, ngất, xuất huyết mạch máu não, thiếu máu thoáng qua.

  • Hệ hô hấp – lồng ngực: Sung huyết mũi, chảy máu cam.

  • Hệ sinh sản: Co cứng dương vật.

  • Da: Nổi mẩn da.

  • Hệ tiêu hóa: Nôn.

  • Tai: Giảm hoặc mất thính lực.

  • Hệ tim mạch: Cơn đau tim, đột quỵ, loạn nhịp tim, cơn tăng huyết áp cấp và đột tử.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng về tim (như chóng mặt, buồn nôn và đau ngực) trong quá trình sinh hoạt tình dục hay các tác dụng ngoại ý trở nên trầm trọng.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Daygra 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người đang dùng những chất cung cấp oxid nitric, các nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ.

  • Người bị suy gan nặng, hạ huyết áp, mới bị đột quỵ hay nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, suy tim, rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố.

Thận trọng khi sử dụng

Nên chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các nguyên nhân tiềm ẩn trước khi điều trị với sildenafil.

Trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương, bác sĩ nên chú ý đến tình trạng tim mạch của bệnh nhân vì nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tình dục có thể xảy ra. Nên tránh dùng sildenafil nếu có các vấn đề về tim đủ nặng để gây nguy hiểm khi hoạt động tình dục.

Cần thận trọng ở những bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng và có thể giảm liều sildenafil khi cần thiết.

Cẩn thận khi dùng thuốc cho bệnh nhân có các biến dạng về giải phẫu dương vật hay có rối loạn huyết học gây ra chứng cương cứng dương vật.

Dùng thuốc thận trọng nếu đã từng bị đột quỵ, loạn nhịp tim nguy hiểm đến tính mạng, tăng huyết áp hay hạ huyết áp nặng, suy tim, đau thắt ngực không ổn định (trong vòng 6 tháng trước đó).

Tính an toàn và hiệu quả của việc phối hợp sildenafil với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác chưa được nghiên cứu và những phối hợp này không được khuyên dùng.

Không dùng thuốc này cho trẻ em.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Những người đã từng bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành những máy móc nguy hiểm.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Sildenafil có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, nitrit hữu cơ và chống chỉ định dùng sildenafil ở những người đang dùng các thuốc này.

Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nicorandil và nên tránh dùng chung 2 thuốc này.

Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra khi dùng chung sildenafil với thuốc chẹn alpha.

Các thuốc ức chế enzym cytochrom P450 3A4 như cimetidin, delavirdin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol và thuốc ức chế HlV-protease có thể làm giảm độ thanh thải của sildenafil.

Nồng độ trong huyết tương của sildenafil tăng đáng kể bởi ritonavir.

Nước ép bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ sildenafil trong huyết tương.

Thuốc cảm ứng enzym cytochrom P450 3A4 như rifampicin có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của sildenafil.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • T

    Thiện

    Cho mình xin giá sp này ạ
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào bạn Thiện,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Viagra 50mg Pfizer điều trị rối loạn cương dương (4 viên) có giá 459,990 ₫/4 viên, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • A

    ALEX

    how can I order this?
    06/12/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • DinhNT26Quản trị viên

      Dear Alex, 
      Sorry, the product is temporarily out of stock. Wish you sympathize. Please contact toll free 18006928 for advice on similar products with the same use.
      Thank you!

      07/12/2022

      Hữu ích

      Trả lời
  • AP

    a phong

    cho mình hỏi thuốc này có giống dạng viên ko ạ ?
    12/09/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • TramNQQuản trị viên

      Chào bạn Phong,
      Hiện sản phẩm giống dạng viên hoạt chất Sildenafil 50mg ạ.
      Bạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      12/09/2022

      Hữu ích

      Trả lời