Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh
Thuốc Esorest Hoàng Trân điều trị bệnh đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Esorest Hoàng Trân điều trị bệnh đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Esorest Hoàng Trân điều trị bệnh đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Esorest Hoàng Trân điều trị bệnh đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Esorest Hoàng Trân điều trị bệnh đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Hoàng Trân

Thuốc Esorest Hoàng Trân điều trị bệnh đau thần kinh (5 vỉ x 10 viên)

000028700 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc trị đau do bệnh lý thần kinh

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

STALLION LABORATORIES PVT.LTD

Số đăng ký

VN-17396-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Esorest 300 mg có hoạt chất là gabapentin, là một thuốc có tác dụng chống động kinh, giảm đau thần kinh. Thuốc bào chế dạng viên nang 300 mg, đóng gói thành hộp 5 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Ấn Độ

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Esorest là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Esorest

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Gabapentin

300mg

Công dụng của Thuốc Esorest

Chỉ định

Thuốc Esorest 300 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh đau thần kinh.
  • Bệnh thần kinh đái tháo đường ngoại biên.
  • Đau dây thần kinh sinh ba.
  • Đau thần kinh hậu herpes (bệnh Zona).
  • Bệnh động kinh: Thuốc được sử dụng đơn lẻ/phối hợp trong điều trị động kinh cục bộ đơn giản và phức tạp, có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát.

Dược lực học

Gabapentin có cấu trúc liên quan đến chất dẫn truyền thần kinh GABA (Gama Aminobutyric Acid).

Thuốc không chuyển hóa thành GABA hay một đối kháng với GABA, và cũng không phải là chất ức chế sự thu hồi hay thoái giáng GABA. Gabapentin được cho là gắn kết với tiểu đơn vị alpha 2 delta của kênh canxi. Cơ chế làm giảm đau của gabapentin chưa được biết rõ, nhưng trên những thí nghiệm làm giảm đau ở động vật cho thấy gabapentin ngăn ngừa tình trạng allodynia (đáp ứng đau với những kích thích bình thường) và trạng thái tăng cảm giác đau (đáp ứng qúa mức với cảm giác đau).

Đặc biệt gabapentin ngăn ngừa những đáp ứng đau trong vài thí nghiệm đau do thần kinh ở chuột bạch và chuột nhắt (ví dụ thí nghiệm thắt thần kinh cột sống, thí nghiệm gây tổn thương tủy sống, nhiễm herpes zoster cấp). Gabapentin còn làm giảm đáp ứng đau sau viêm nhiễm ngoại biên (nghiệm pháp giai đoạn muộn của formalin). Gabapentin không làm thay đổi phản ứng đau ngay tức thì (nghiệm pháp búng tại chuột, nghiệm pháp formalin, nghiệm pháp co thắt bụng bằng acid acetic, nghiệm pháp bức xạ tim). 

Đã có 1 vài hệ thống thử nghiệm thiết kế trên động vật để ghi nhận tác dụng chống co giật của gabapentin. Giống như các thuốc chống co giật khác, gabapentin làm giảm sự phóng điện quá độ và giảm sự lan truyền kích thích từ các ổ động kinh ở thần kinh trung ương.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ huyết thanh gabapentin tương ứng với liều giữa 300 mg và 400 mg, điều trị mỗi 8 giờ. Sự hấp thu của gabapentin là bão hòa và không tuyến tính liên quan với liều dùng.

Sinh khả dụng của gabapentin giảm ở liều cao hơn, khoảng 60% với liều 300 mg và khoảng 42% sau khi uống liều 800 mg.

Thức ăn không ảnh hưởng đến dược động của gabapentin.

Dược động học của gabapentin không bị ảnh hưởng bởi liều lặp lại và trạng thái ổn định của nồng độ huyết tương có thể tiên đoán dựa vào liều đơn.

Phân bố

Nồng độ tối đa trong huyết tương (ví dụ 4 - 5,5 ng/ml theo liều dùng lặp lại mỗi ngày 900 - 1200 mg) của gabapentin đạt được trong vòng 2 đến 3 giờ với liều điều trị.

Tỷ lệ % của gabapentin gắn kết với protein tuyết tương ít hơn 3%. Thể tích phân bố của thuốc là 57,7 lít. Bệnh nhân động kinh nồng độ gabapentin ở hệ thần kinh trung ương xấp xỉ 20% nồng độ ổn định tập trung trong huyết tương ở mức thấp. 

Chuyển hóa sinh học

Gabapentin không chuyển hóa ở người và không gây cảm ứng enzym cytochrom P450.

Thải trừ

Thời gian bán thải của gabapentin phụ thuộc vào liều và khoảng thời gian là 5 - 7 giờ. Ở bệnh nhân lớn tuổi, những thay đổi trong chức năng thận liên quan đến tuổi gây giảm độ thanh thải gabapentin huyết tương và tăng thời gian bán thải của gabapentin. Bệnh nhân suy chức năng thận, tốc độ bài tiết ở thận tương ứng hoàn toàn với độ thanh thải creatinin. Gabapentin bị loại khỏi huyết tương bằng thẩm phân máu.

Cách dùng Thuốc Esorest

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Bệnh động kinh

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Ngày đầu: 300 mg x 1 lần. 
  • Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần. 
  • Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần. 
  • Liều thông thường: 900 - 1200 mg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Nên thận trọng tránh dùng khoảng cách giữa 2 liều dùng thuốc quá 12 giờ. Trong trường hợp bệnh nhân lớn tuổi có thể tăng liều cho đến khi đạt hiệu quả điều trị. 
  • Liều khởi đầu được đề nghị 100 mg vào buổi tối và tăng lên 100 mg mỗi ngày cho tới 600 mg chia làm 2 - 3 lần. Có thể tăng liều thêm nữa tùy thuộc vào khả năng đáp ứng của bệnh nhân. 

Bệnh nhân lớn tuổi: Nên theo dõi cẩn thận các trường hợp bất lợi có thể xảy ra cho bệnh nhân. Bệnh nhân lớn tuổi có thể điều chỉnh liều tùy thuộc vào giới hạn chức năng của thận (độ thanh thải creatinin). 

Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Bệnh nhân suy thận nên được kê toa cẩn thận, tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin vì sự bài tiết gabapentin bị giảm ở bệnh nhân suy thận. 

Gabapentin có thể sử dụng điều trị đồng thời với phenobarbital, phenytoin, acid valproic và carbamazepin không thay đổi nồng độ trong huyết tương hoặc huyết thanh của gabapentin hoặc các nhóm chống động kinh khác. 

Việc ngừng thuốc gabapentin cũng như việc bổ sung các liệu pháp khác, nên thực hiện từ từ với liều lượng tối thiểu cho từng tuần một. 

Bệnh đau thần kinh

Người lớn: Uống không quá 1800 mg ngày, chia 3 lần, hoặc dùng như sau:

  • Ngày đầu: 300 mg x 1 lần. 
  • Ngày thứ 2: 300 mg/lần x 2 lần. 
  • Ngày thứ 3: 300 mg/lần x 3 lần.

 Sau đó liều có thể tăng thêm từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt hiểu tối đa 1800 mg ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần. 

Người cao tuổi: Liều dùng có thể thấp do chức năng thận kém. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều đường uống cấp tính gabapentin khi sử dụng lên đến 49 g đã được ghi nhận, triệu chứng quá liều: Song thị, nói lắp, uể oải, hôn mê và tiêu chảy. Tất cả bệnh nhân đều hồi phục sau khi có biện pháp điều trị hỗ trợ. Gabapentin có thể được đào thải qua thẩm tách máu, mặc dù đã có một số trường hợp xử trí quá liều không cần dùng đến phương pháp thẩm tách máu. Chỉ định thủ thuật này tuỳ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, hoặc ở bệnh nhân có dấu hiệu suy thận nặng. 

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Esorest 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Gabapentin dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình và có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị. Các tác dụng phụ hay gặp nhất đối với thần kinh và thường là nguyên nhân gây ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối).

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.

  • Tim mạch: Phù mạch ngoại biên.

  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi.

  • Mắt: Nhìn một hóa hai, giảm thị lực.

  • Cơ - xương: Đau cơ, đau khớp.

  • Da: Mẩn ngứa, ban da.

  • Máu: Giảm bạch cầu.

  • Khác: Liệt dương, nhiễm virus.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Thần kinh: Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu.

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.

  • Tim mạch:Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp.

  • Khác: Tăng cân, gan to.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Thần kinh: Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.

  • Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.

  • Hô hấp: Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.

  • Mắt: Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt.

  • Cơ xương: Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.

  • Máu: Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.

  • Khác: Sốt hoặc rét run. Hội chứng Stevens - Johnson.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Esorest 300 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  •  Mẫn cảm với gabapentin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Không nên ngừng đột ngột các thuốc chống động kinh do khả năng làm tăng tần suất động kinh trở lại. Trong quá trình nghiên cứu trước khi đưa thuốc ra thị trường, người ta ghi nhận đã có 8 trường hợp tử vong đột ngột không rõ lý do trong một quần thể 2203 bệnh nhân được điều trị với gabapentin (trong đó 2103 bệnh nhân đã được điều trị nhiều năm).

Bệnh nhân cần được khuyến cáo rằng gabapentin có thể gây ra chóng mặt, buồn ngủ và các dấu hiệu khác cũng như triệu chứng ức chế thần kinh trung ương. Vì vậy, khi sử dụng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi biết chắc rằng không bị tác dụng phụ tâm thần và vận động.

Ở những bệnh nhân cần điều trị phối hợp với morphin, cần lưu ý nồng độ gabapentin có thể tăng lên. Bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương như là buồn ngủ, và liều lượng của gabapentin hoặc morphin nên được điều chỉnh thích hợp. Khi phối hợp gabapentin với các thuốc điều trị động kinh khác, đã ghi nhận kết quả dương tính giả với que nhúng Ames N - Multistix SG phát hiện protein niệu, vì vậy nên sử dụng xét nghiệm kết tủa acid sulfosalicylic đặc hiệu hơn để đánh giá sự hiện diện của protein niệu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên được khuyến cáo rằng gabapentin có thể gây ra chóng mặt, buồn ngủ và các dấu hiệu khác cũng như triệu chứng ức chế thần kinh trung ương. Vì vậy, khi sử dụng thuốc không nên lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi biết chắc rằng không bị tác dụng phụ tâm thần và vận động.

Thời kỳ mang thai

Độ an toàn và hiệu quả của Esorest 300 mg chưa được thiết lập.

Thời kỳ cho con bú

Độ an toàn và hiệu quả của Esorest 300 mg chưa được thiết lập.

Tương tác thuốc

Không có tương tác với các thuốc chống động kinh khác như phenobarbital, phenyoin và acid valproic. Dược động học của gabapentin ở trạng thái ổn định giống nhau ở những người khỏe mạnh và bệnh nhân bị động kinh đang dùng những nhóm chống động kinh.

Điều trị đồng thời gabapentin với thuốc ngừa thai bằng đường uống có chứa norethindron và/hay ethinyl estradiol, không làm ảnh hưởng đến những đặc tính dược động của bất kỳ thành phần nào.

Thuốc kháng acid có chứa magnesi, và nhôm làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 24%. Nên đề nghị dùng gabapentin sau thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.

Sự bài tiết qua ống thận của gabapentin không bị ảnh hưởng bởi probenecid.

Khi dùng chung gabapentin với cimetidin cho thấy có sự giảm nhẹ sự bài tiết của gabapentin ở thận, điều này không có ý nghĩa quan trọng trong điều trị bệnh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. 

Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hài

    1 hộp bao nhiêu tiền vậy?
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      Chào Bạn Hài,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là GABANTIN 300 SUN 3X10 có giá 90,000 ₫/hộp, xem thêm thông tin sản phẩm tại link

      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời