Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tiêm chích |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Quy cách | Hộp 1 Vỉ x 10 Ống |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy thận cấp, Suy thận mạn, Hạ canxi huyết, Tiền sử co giật, Nhược cơ |
Nhà sản xuất | Hdpharma |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-25858-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Gentamicin của Công ty Cổ Phần Dược Vật Tư Y Tế Hải Dương chứa hoạt chất là chính Gentamicin, một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn thông qua quá trình ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin được chỉ định phối hợp với các kháng sinh khác (beta–lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, thường được dùng cùng với các thuốc diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và tăng hiệu lực điều trị. Gentamicin được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. |
Đối tượng sử dụng | Người lớn |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Dung dịch tiêm Gentamicin 80mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 2ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gentamicin | 80mg |
Thuốc Gentamycin 80 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Gentamicin thường được dùng phối hợp với các kháng sinh khác (beta-lactam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn năng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm:
Gentamicin thường được dùng cùng với các thuốc diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và tăng hiệu lực điều trị. Gentamicin được phối hợp penicilin trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn đường ruột và liên cầu gây ra, hoặc phối hợp với một beta-lactam kháng trực khuẩn mủ xanh trong các nhiễm khuẩn do trực khuẩn mủ xanh gây ra, hoặc với metronidazol hay clindamycin trong các bệnh do hỗn hợp các khuẩn ưa khí - kỵ khí gây ra.
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn.
Cơ chế tác dụng: Thuốc vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm qua quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Trong tế bào thuốc gắn với tiểu đơn vị 30S và một số với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, kết quả làm cho màng tế bào vi khuẩn bị khuyết tật và từ đó ức chế tế bào phát triển.
Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicillinase và kháng methicilin.
Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng Gentamicin.
Hấp thu: Gentamicin hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với người bệnh có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều 1mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4 microgam/ml, giống nhưnồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch.
Phân bố: Thuốc ít gắn với protein huyết tương (dưới 30%). Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tại trong.
Chuyển hóa, thải trừ: Nửa đời huyết tương của Gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận, ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, Gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.
Vì khoảng cách giữa liều điều trị và liều gây độc của Gentamicin tương đối nhỏ, do đó đòi hỏi phải có sự theo dõi cẩn thận. Hấp thu Gentamicin qua đường tiêm bắp có thể bị hạn chế ở người bệnh nặng như trong tình trạng sốc, sự tưới máu giảm, hoặc ở người bệnh tăng thể tích dịch ngoại tế bào, hoặc giảm độ thanh thải của thận bao gồm cả cổ trướng, xơ gan, suy tim, suy dinh dưỡng, bỏng, bệnh nhày nhớt và có thể trong bệnh bạch cầu.
Thuốc dùng tiêm bắp hoặc đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Trường hợp này pha Gentamicin với dung dịch Natriclorid hoặc Glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg Gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút. Với người có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.
Với bệnh nhân có chức năng thận bình thường:
Tiêm bắp theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Với bệnh nhân suy thận:
Liều thông thường: Được điều chỉnh theo ClCr như sau:
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều:
Xử lý:
Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của Gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Các điều trị được khuyến cáo như sau:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Gentamycin 80 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Gentamycin 80 mg chống chỉ định trong trường hợp sau:
Độc với các cơ quan thính giác và thận.
Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi hoặc với người bệnh đã suy thận.
Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi rất cẩn thận chức năng thận, thính giác, tiền đình cùng với nồng độ gentamicin trong máu ở người sử dụng liều cao và kéo dài, ở trẻ em, trẻ sơ sinh, người cao tuổi và suy thận.
Người bệnh có rối loạn chức năng thận, rối loạn thính giác... có nguy cơ bị độc hại với cơ quan thính giác nhiều hơn. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.Ở người bệnh cho dùng nhiều liều gentamicin trong phác đồ điều trị hàng ngày, nên điều chỉnh liều để tránh nồng độ đỉnh trong máu trên 10 microgam/ml và nồng độ đáy (trước khi tiêm liều tiếp theo) vượt quá 2 microgam/ml.
Phản ứng dị ứng.
Phản ứng dị ứng có thể xảy ra sau khi dùng gentamicin. Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các thuốc trong nhóm aminoglycosid.
Dùng trong khi gây mê
Tình trạng ngưng thở kéo dài hay ngưng thở thứ phát nên được chú ý, giám sát khi dùng gentamicin cho bệnh nhân đang được gây mê trong khi dùng đồng thời với thuốc chẹn thần kinh cơ như suxamethonium (succinylcholine), tubocurarine or decamethonium. Điều này cũng được áp dụng với những bệnh nhân được truyền một lượng lớn máu citrat.
Rối loạn thần kinh cơ.
Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ.
Việc điều trị bằng gentamicin có thể làm tăng sự phát triển của những chủng không nhạy cảm. Khi đó, cần bắt đầu điều trị bằng một liện pháp thích hợp.
Sử dụng ở trẻ em, người cao tuổi:
Cần thận trọng khi sử dụng gentamicin ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người cao tuổi. Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi chức năng thận, thính giác, tiền đình cùng với nồng độ gentamicin trong máu.
Thận trọng với thành phần natri metabisulfit làm tá dược: Thận trọng khi dùng vì có thể (hiếm khi) gây ra các phản ứng quá mẫn và co thắt phế quản.
Không dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tất cả các Aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai, có thể gây điếc thai, vì vậy không nên sử dụng.
Các Aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ, tuy nhiên được hấp thu kém qua đường tiêu hoá và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ.
Không dùng phối hợp với các thuốc gây độc cho thận bao gồm: Các Aminoglycosid khác, Vancomycin và một số thuốc họ Cephalosporin vì làm tăng nguy cơ gây độc.
Việc phối hợp với các thuốc độc với cơ quan thính giác như acid Ethacrynic và có thể Furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc.
Khi dùng cùng với biphosphonat có thể gây ra giảm calci huyết trầm trọng.
Khi dùng cùng với thuốc chống đông đường uống có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết.
Khi dùng cùng với Botulium toxin có thể làm tăng độc tính do tăng chẹn thần kinh cơ.
Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Aminoglycosid nếu được dùng chung.
Phối hợp với các thuốc chống nôn như Dimehydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Sự đào thải qua thận củazalcitabin có thể giảm bởi các aminoglycosid.
Gentamicin ức chế hoạt tính của của a- galactosidase, không nên sử dụng đồng thời với agalsidase alpha và agalsidase beta; vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn.
Gentamicin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc sau: Abobotulinumtoxin A, các dẫn xuất của bisphosphonat, carboplatin, colistimethat, cycloporin, galium nitrat, onabotulinumtoxinA, rimabotulinumtoxinB.
Tác dụng của Gentamicin có thể tăng lên bởi amphotericin B, capreonmycin, cephalosporin, cisplatin, thuốc lợi tiểu quai, thuốc NSAID, vancomycin.
Tác dụng của gentamicin có thể giảm bởi penicilin.
Tương kỵ
Nơi thoáng mát, dưới 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Gentamicin 80mg chống chỉ định với bệnh nhân bị nhược cơ.
Buồn nôn là một trong những tác dụng không mong muốn (ADR) thường gặp (ADR >1/100) khi sử dụng thuốc Gentamicin 80mg.
Với bệnh nhân suy thận, liều Gentamicin 80mg thông thường được điều chỉnh theo ClCr như sau:
Liều dùng Gentamicin 80mg ở trẻ em: Tiêm bắp 3mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 lần.
Gentamicin 80mg thuộc nhóm dược lý kháng sinh nhóm aminoglycosid. Mã ATC: J01GB03.
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Vương Khiết Tâm,
Dạ sản phẩm có giá 15,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
anh được
Hữu ích
Nguyễn Thanh Thảo
Chào anh Được,
Dạ sản phẩm có giá 15,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
a Điệp
Hữu ích
Cao Thị Linh Chi
Chào anh Điệp,
Dạ sản phẩm có giá 15,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
A Thế Anh
Hữu ích
Trần Hà Ái Nhi
Chào Anh Thế Anh,
Dạ sản phẩm có giá 15,000 ₫/ hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thảo
Hữu ích
Mai Đoàn Anh Thư
Chào bạn Thảo,
Dạ sản phẩm nằm trong danh mục thuốc kê đơn được sử dụng theo chỉ đinh của bác sĩ , trong trường hợp của bạn , mình có thể tham khảo ý kiến bác sĩ để được sử dụng thuốc phù hợp ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Tòng văn Biển
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Tòng Văn Biển,
Dạ sản phẩm là thuốc kê đơn, tùy vào độ tuổi và số kí sẽ có nồng độ phù hợp, bạn vui lòng tham khảo thêm ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
Vương Khiết Tâm
Hữu ích
Trả lời